UPCoM-Index mất mốc 42 điểm
Ngày 08/11/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có mức sụt giảm khá mạnh, chấm dứt chuỗi 13 phiên liên tiếp giao dịch giằng co quanh mức 42 điểm của chỉ số UPCoM-Index. Khối lượng và giá trị giao dịch tăng vọt do có hơn 5 triệu cổ phiếu của PSB được chuyển nhượng.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 41,90 điểm, giảm 0,32 điểm (-0,76%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 5.073.200 đơn vị với giá trị đạt hơn 54,68 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 41,49 điểm, giảm 0,73 điểm (-1,73%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 5.172.700 đơn vị (tăng 926,74%), với giá trị đạt hơn 55,85 tỷ đồng (tăng 335,38%).
Toàn thị trường có 5 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 77 mã không có giao dịch.
Với 5.023.700 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 97,12% khối lượng toàn thị trường), mã PSB bình quân đạt 9.400 đồng/cổ phiếu, giảm 800 đồng (-7,84%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 53,722 tỷ đồng (chiếm 96,19% toàn thị trường).
Mã PMT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 500 đồng (+9,09%), bình quân đạt 6.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VPC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 700 đồng (-9,59%), bình quân đạt 6.600 đồng/cổ phiếu với 2.500 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 2.700 cổ phiếu PFV. Kết thúc phiên, PFV đạt bình quân 32.000 đồng/cổ phiếu, với 2.700 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PSB |
9.400 |
9.400 |
(800) |
(7,84) |
5.023.700 |
UDJ |
12.500 |
12.400 |
(900) |
(6,77) |
66.300 |
ADP |
- |
26.500 |
- |
- |
20.000 |
ITD |
- |
16.200 |
- |
- |
9.000 |
IMT |
9.500 |
9.500 |
(700) |
(6,86) |
8.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PMT |
6.000 |
6.000 |
500 |
9,09 |
100 |
TNB |
22.000 |
22.000 |
1.000 |
4,76 |
5.000 |
ABI |
7.600 |
7.500 |
200 |
2,74 |
200 |
ACC |
24.000 |
26.700 |
100 |
0,38 |
1.500 |
VDN |
- |
9.500 |
- |
- |
- |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VPC |
6.600 |
6.600 |
(700) |
(9,59) |
2.500 |
KMT |
12.300 |
12.200 |
(1.200) |
(8,96) |
1.200 |
PSB |
9.400 |
9.400 |
(800) |
(7,84) |
5.023.700 |
BTW |
7.300 |
7.300 |
(600) |
(7,59) |
100 |
SMB |
13.900 |
13.900 |
(1.100) |
(7,33) |
6.100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|