UPCoM-Index mất mốc 40 điểm
Ngày 16/11/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp. Như vậy, chỉ số này đã mất đi hơn 60% giá trị kể từ khi chính thức mở cửa ngày 24/6/2009.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 40,00 điểm, giảm 0,17 điểm (-0,42%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 159.665 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,53 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,92 điểm, giảm 0,25 điểm (-0,62%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 237.765 đơn vị (tăng 46,92%), với giá trị đạt hơn 3,59 tỷ đồng (tăng 84,72%).
Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 14 mã giảm giá, 9 mã đứng giá và 72 mã không có giao dịch.
Với 75.425 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 31,72% khối lượng toàn thị trường), mã HIG bình quân đạt 19.900 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (0,51%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,440 tỷ đồng (chiếm 40,11% toàn thị trường).
Mã DPP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.200 đồng (+9,52%), bình quân đạt 13.800 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SPC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.000 đồng (-9,95%), bình quân đạt 18.100 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 39.200 đơn vị, gồm 2 mã cổ phiếu là HIG (24.200 đơn vị) và HPT (15.000 đơn vị). Kết thúc phiên, HPT đạt bình quân 14.000 đồng/cổ phiếu, tăng 200 đồng (1,45%) với 39.500 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HIG |
20.000 |
19.900 |
100 |
0,51 |
75.425 |
HPT |
14.000 |
14.000 |
200 |
1,45 |
39.500 |
UDJ |
10.000 |
10.000 |
(500) |
(4,76) |
20.400 |
SMB |
- |
15.000 |
- |
- |
14.640 |
PSB |
7.800 |
7.800 |
(300) |
(3,70) |
12.200 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DPP |
13.800 |
13.800 |
1.200 |
9,52 |
100 |
DBM |
30.500 |
30.500 |
2.500 |
8,93 |
12.000 |
ICI |
12.200 |
12.200 |
900 |
7,96 |
100 |
IMT |
9.200 |
9.200 |
500 |
5,75 |
100 |
PCT |
6.000 |
6.000 |
300 |
5,26 |
100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SPC |
18.100 |
18.100 |
(2.000) |
(9,95) |
100 |
BMJ |
16.700 |
16.700 |
(1.800) |
(9,73) |
200 |
IHK |
8.100 |
8.100 |
(800) |
(8,99) |
100 |
IN4 |
12.500 |
12.500 |
(1.000) |
(7,41) |
100 |
MAS |
10.800 |
10.800 |
(700) |
(6,09) |
400 | |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|