UPCoM-Index giảm còn 46,29 điểm
Ngày 24/08/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) giảm mạnh phiên thứ 2 liên tiếp. Khối lượng và giá trị giao dịch tăng nhưng vẫn chỉ đạt mức trung bình 2 năm qua. Số mã có giao dịch vẫn chỉ đạt 1/2 số mã niêm yết, cứ 7 mã giảm mới có 2 mã tăng giá. UPCoM-Index tiếp tục đứng ở mức thấp nhất trong 2 tháng trở lại đây.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 46,42 điểm, giảm 1,45 điểm (-3,03%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 388.260 đơn vị với giá trị đạt hơn 5,23 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 46,29 điểm, giảm 1,58 điểm (-3,30%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 617.760 đơn vị (tăng 133,07%), với giá trị đạt hơn 8,07 tỷ đồng (tăng 109,35%).
Toàn thị trường có 10 mã tăng giá, 35 mã giảm giá và 43 mã không có giao dịch.
Với 122.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 19,89% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 14.800 đồng/cổ phiếu, giảm 1.100 đồng (-6,92%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,814 tỷ đồng (chiếm 22,48% toàn thị trường).
Mã CFC tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.100 đồng (+9,21%), bình quân đạt 24.900 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã ACC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.000 đồng (-9,97%), bình quân đạt 27.100 đồng/cổ phiếu với 10.073 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 10.000 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên, HIG đạt bình quân 20.800 đồng/cổ phiếu, tăng 600 đồng (2,97%) với 22.795 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
14.900 |
14.800 |
(1.100) |
(6,92) |
122.900 |
PSB |
10.000 |
10.000 |
(800) |
(7,41) |
81.900 |
NT2 |
9.500 |
9.500 |
(600) |
(5,94) |
48.900 |
API |
13.500 |
13.500 |
(800) |
(5,59) |
48.400 |
CHP |
8.100 |
8.300 |
(500) |
(5,68) |
45.900 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
CFC |
24.900 |
24.900 |
2.100 |
9,21 |
100 |
IHK |
15.000 |
15.000 |
1.200 |
8,70 |
100 |
DNT |
16.000 |
16.000 |
1.000 |
6,67 |
100 |
GTH |
13.000 |
13.000 |
800 |
6,56 |
100 |
WSB |
19.000 |
18.800 |
800 |
4,44 |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ACC |
27.100 |
27.100 |
(3.000) |
(9,97) |
10.073 |
TCO |
13.900 |
13.900 |
(1.500) |
(9,74) |
100 |
IMT |
15.800 |
15.800 |
(1.700) |
(9,71) |
19.900 |
ICI |
14.000 |
14.000 |
(1.500) |
(9,68) |
14.700 |
VCT |
14.500 |
14.500 |
(1.500) |
(9,38) |
400 | |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|