UPCoM-Index tăng nhẹ sau 9 phiên giảm điểm
Ngày 29/07/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) chấm dứt chuỗi ngày giảm điểm dài nhất trong năm 2010 bằng một phiên tăng nhẹ. Tuy nhiên, giá trị giao dịch lại sụt giảm chưa bằng 1/2 giá trị giao dịch bình quân từ đầu tháng 7 đến nay.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 52,37 điểm, tăng 0,23 điểm (0,44%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 388.700 đơn vị với giá trị đạt hơn 7,00 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 52,58 điểm, tăng 0,44 điểm (0,84%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 575.640 đơn vị (giảm 25,97%), với giá trị đạt hơn 10,92 tỷ đồng (giảm 26,22%).
Toàn thị trường có 23 mã tăng giá, 15 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 40 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào. Đây là phiên thứ 4 khối ngoại tỏ ra thờ ơ với giao dịch trên sàn UPCoM.
Với 79.840 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 13,87% khối lượng toàn thị trường), mã DBM bình quân đạt 35.200 đồng/cổ phiếu, giảm 800 đồng (-2,22%).
Mã DBM là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 2,914 tỷ đồng (chiếm 26,69% toàn thị trường), bình quân đạt 35.200 đồng/cổ phiếu, giảm 800 đồng (-2,22%)..
Mã ADP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.900 đồng (+10%), bình quân đạt 20.900 đồng/cổ phiếu với 8.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã TNB giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.600 đồng (-9,89%), bình quân đạt 32.800 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DBM |
35.800 |
35.200 |
(800) |
(2,22) |
79.840 |
UDJ |
20.900 |
20.500 |
1.000 |
5,13 |
72.300 |
TGP |
10.200 |
10.100 |
700 |
7,45 |
61.200 |
API |
17.000 |
17.000 |
400 |
2,41 |
45.400 |
ITD |
23.000 |
22.900 |
(300) |
(1,29) |
42.300 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ADP |
20.900 |
20.900 |
1.900 |
10,00 |
8.000 |
ACC |
47.000 |
47.000 |
4.000 |
9,30 |
3.000 |
PTP |
14.000 |
14.000 |
1.100 |
8,53 |
3.200 |
ICI |
19.900 |
20.200 |
1.500 |
8,02 |
200 |
IMT |
23.900 |
23.500 |
1.700 |
7,80 |
36.000 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
32.800 |
32.800 |
(3.600) |
(9,89) |
100 |
MAS |
16.600 |
16.600 |
(1.800) |
(9,78) |
300 |
BTW |
27.800 |
27.800 |
(3.000) |
(9,74) |
100 |
VQC |
42.000 |
42.000 |
(4.500) |
(9,68) |
400 |
HDM |
10.000 |
10.000 |
(1.000) |
(9,09) |
1.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|