UPCoM-Index giảm 2,24 điểm sau 1 tuần giao dịch
Ngày 30/07/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) đóng cửa giảm nhẹ 0,03 điểm, khép lại một tuần giảm điểm đáng thất vọng sàn này. Chỉ số UPCoM-Index có 4 phiên giảm điểm, đi cùng với đó là khối lượng và giá trị giao dịch sụt giảm khá mạnh.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 52,50 điểm, giảm 0,08 điểm (-0,15%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 542.752 đơn vị với giá trị đạt hơn 7,46 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 52,55 điểm, giảm 0,03 điểm (-0,06%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 747.652 đơn vị (tăng 29,88%), với giá trị đạt hơn 11,07 tỷ đồng (tăng 1,37%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 2,24 điểm (-4,09%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 3.637.847 đơn vị (-67,90%). Tổng giá trị giao dịch đạt 62,799 tỷ đồng (-69,80%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 727.569 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 12,560 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 23 mã tăng giá, 14 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 42 mã không có giao dịch.
Đây là phiên thứ 5 liên tiếp nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 177.552 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 23,75% khối lượng toàn thị trường), mã TGP bình quân đạt 10.000 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,99%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,725 tỷ đồng (chiếm 15,66% toàn thị trường).
Mã HU1 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 3.300 đồng (+9,32%), bình quân đạt 38.700 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã STS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.000 đồng (-9,76%), bình quân đạt 18.500 đồng/cổ phiếu với 11.000 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TGP |
10.100 |
10.000 |
(100) |
(0,99) |
177.552 |
CLS |
11.300 |
11.200 |
200 |
1,82 |
101.900 |
CHP |
10.200 |
10.000 |
300 |
3,09 |
56.900 |
API |
16.800 |
16.900 |
(100) |
(0,59) |
54.900 |
UDJ |
20.600 |
20.700 |
200 |
0,98 |
46.900 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HU1 |
38.700 |
38.700 |
3.300 |
9,32 |
100 |
TNM |
12.700 |
12.600 |
1.000 |
8,62 |
39.500 |
PSP |
12.500 |
12.700 |
1.000 |
8,55 |
23.000 |
ADP |
21.900 |
21.900 |
1.000 |
4,78 |
200 |
GDW |
14.500 |
14.500 |
600 |
4,32 |
100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
STS |
18.500 |
18.500 |
(2.000) |
(9,76) |
11.000 |
TNB |
29.600 |
29.600 |
(3.200) |
(9,76) |
100 |
BTW |
25.100 |
25.100 |
(2.700) |
(9,71) |
100 |
BTG |
24.000 |
24.000 |
(2.500) |
(9,43) |
100 |
VQC |
38.100 |
38.100 |
(3.900) |
(9,29) |
100 | |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|