Đồng Nai: Hệ số điều chỉnh giá đất tăng 10% với đất có từ hai mặt tiền trở lên
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai không thay đổi với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, các khu đất có từ hai mặt tiền trở lên thì sẽ tăng 10%.
Ngày 19/12/2023, UBND tỉnh Đồng Nai ra quyết định về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024. Trong đó, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có hệ số điều chỉnh giá đất K=1, không thay đổi so với năm 2023.
Đối với trường hợp khu đất, thửa đất thực hiện nghĩa vụ tài chính vị trí tiếp giáp từ hai mặt tiền đường trở lên (đường có tên trong bảng giá đất) thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và được áp dụng trong năm 2024.
Về bảng giá đất, theo quyết định số 56/2022/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020 – 2024, đất ở tại đô thị cao nhất là 40 triệu đồng/m2 (vị trí 1) ở đoạn từ đường Cách mạng tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) thuộc TP. Biên Hòa.
Đất ở tại nông thôn cao nhất 17 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn giáp ranh TP. Biên Hòa đến ngã 3 Trị An (Quốc lộ 1) thuộc huyện Trảng Bom; trong khi đó, tại đoạn từ cầu Sắt (giáp ranh phường An Hòa) đến cầu Cây Ngã thuộc TP. Biên Hòa có giá cao nhất là 9 triệu đồng/m2 (vị trí 1).
Với đất thương mại - dịch vụ tại đô thị cao nhất là 28 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ đường Cách mạng tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) thuộc TP Biên Hòa. Loại đất này tại nông thôn cao nhất là 6.3 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ cầu Sắt (giáp ranh phường An Hòa) đến cầu Cây Ngã thuộc TP. Biên Hòa.
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch vụ tại đô thị và nông thôn có giá cao nhất lần lượt là 24 triệu đồng/m2 (đoạn CMT8 đến ngã năm Biên Hùng, TP. Biên Hòa) và 9 triệu đồng/m2 (tại đường Hai Bà Trưng – giáp ranh thị trấn Long Thành đến Quốc lộ 51, huyện Long Thành).
Đối với đất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm có mức giá cao nhất 450,000 đồng/m2; đất rừng sản xuất và đất nuôi trồng thuỷ sản cao nhất là 290,000 đồng/m2, tất cả đều nằm tại 30 phường, xã thuộc TP. Biên Hòa.
Về đất khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) cao nhất là 3.9 triệu đồng/m2 tại KCN Biên Hòa II, KCN Loteco, KCN Agtex Long Bình và KCN Amata. Còn KCN tại huyện Định Quán và Tân Phú có mức thấp nhất 300,000 đồng/m2.
Thanh Tú
FILI
|