Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke từ 4 - 12 triệu đồng/giấy
Đây là mức phí tại Thông tư số 01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Giảm phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke. Ảnh: Ngọc Thắng
|
Thông tư quy định tại các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke từ 4 - 12 triệu đồng/giấy tùy thuộc số phòng, giảm 2 triệu đồng/giấy so với quy định cũ. Mức thu đối với trường hợp tăng thêm phòng karaoke là 2 triệu đồng/phòng nhưng tổng mức thu không quá 12 triệu đồng/giấy phép/lần thẩm định. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường ở các thành phố trực thuộc trung ương và thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là 15 triệu đồng/giấy.
Tại các khu vực khác, mức thu từ 2 - 10 triệu đồng/giấy. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1 triệu đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6 triệu đồng/giấy phép/lần thẩm định. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10 triệu đồng/giấy. Mức thu phí thẩm định đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu dịch vụ karaoke / vũ trường là 500.000 đồng/giấy.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25.2.2021 và thay thế Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10.11.2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Thanh Xuân
Thanh niên
|