Top 10 cổ phiếu niêm yết “phi nước đại” trong năm 2016
Năm 2016 có thể xem là năm nhiều cảm xúc đối với thị trường chứng khoán Việt Nam, khi mà thị trường từng hưng phấn phá đỉnh sau 8 năm ròng rã, đồng thời cũng có lúc giảm kỷ lục hơn 34 điểm sau sự kiện Brexit. Và trong bối cảnh đó, cổ phiếu cũng biến động một cách mạnh mẽ với nhiều mã phi nước đại, thậm chí đạt mức tăng hơn 800% về thị giá.
Theo thống kê của Vietstock, 10 gương mặt tăng điểm nổi bật nhất năm 2016 gồm: ROS, SIC, TV2, DTL, KTS, TLH, SMC, NKG, V21 và DZM.
1. CTCP Xây dựng FLC Faros (HOSE: ROS)
Nhóm ngành: Xây dựng và Bất động sản
Ngành: Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng
Vốn điều lệ: 4,300,000,000,000 đồng
Ngày niêm yết: 01/09/2016
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 12,500 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 114,700 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 818%
Khối lượng giao dịch bình quân 86 phiên: 1,800,232 cp
2. CTCP Đầu tư - Phát triển Sông Đà (HNX: SIC)
Nhóm ngành: Tiện ích
Ngành: Phát, truyền tải và phân phối điện năng
Vốn điều lệ: 159,997,150,000 đồng
Ngày niêm yết: 27/12/2006
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 4,800 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 33,000 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 587.5%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 159,542 cp
3. CTCP Tư vấn Xây dựng điện 2 (HNX: TV2)
Nhóm ngành: Dịch vụ chuyên môn, khoa học và công nghệ
Ngành: Kiến trúc, tư vấn xây dựng và dịch vụ liên quan
Vốn điều lệ: 50,987,640,000 đồng
Ngày niêm yết: 13/10/2009
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 48,800 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 199,000 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 307.8%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 6,996 cp
4. CTCP Đại Thiên Lộc (HOSE: DTL)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất các sản phẩm kim loại cơ bản
Vốn điều lệ: 614,356,040,000 đồng
Ngày niêm yết: 04/06/2010
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 8,200 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 30,600 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 273.2%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 5,264 cp
5. CTCP Đường Kon Tum (HNX: KTS)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất thực phẩm
Vốn điều lệ: 50,700,000,000 đồng
Ngày niêm yết: 31/12/2010
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 12,700 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 42,500 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 234.6%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 3,707cp
6. CTCP Tập đoàn thép Tiến Lên (HOSE: TLH)
Nhóm ngành: Bán buôn
Ngành: Bán buôn hàng lâu bền
Vốn điều lệ: 846,455,640,000 đồng
Ngày niêm yết: 16/03/2010
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 3,800 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 12,300 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 223.7%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 1,089,837 cp
7. CTCP Đầu tư Thương mại SMC (HOSE: SMC)
Nhóm ngành: Bán buôn
Ngành: Bán buôn hàng lâu bền
Vốn điều lệ: 295,183,610,000 đồng
Ngày niêm yết: 30/10/2006
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 6,700 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 21,300 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 218%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 111,764 cp
8. CTCP thép Nam Kim (HOSE: NKG)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất các sản phẩm kim loại cơ bản
Vốn điều lệ: 660,343,610,000 đồng
Ngày niêm yết: 14/01/2011
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 11,300 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 35,000 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 210%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 322,016 cp
9. CTCP Chế tạo máy Dzĩ An (HNX: DZM)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Sản xuất trang thiết bị, dụng cụ điện
Vốn điều lệ: 53,959,850,000 đồng
Ngày niêm yết: 11/06/2009
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 3,800 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 11,300 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 197.4%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 5,803 cp
10. CTCP VINACONEX 21 (HNX: V21)
Nhóm ngành: Xây dựng và Bất động sản
Ngành: Xây dựng nhà cửa, cao ốc
Vốn điều lệ: 51,997,890,000 đồng
Ngày niêm yết: 21/04/2010
Giá đã điều chỉnh đầu năm 2016: 3,300 đồng/cp
Giá tại ngày 30/12 (Phiên cuối năm 2016): 9,600 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 191%
Khối lượng giao dịch bình quân 251 phiên: 18,246 cp
|