Xuất khẩu dệt may 10 tháng đầu năm tăng trưởng hầu hết các thị trường
Số liệu thống kê cho thấy, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong tháng 10/2014 đạt trên 1,95 tỷ USD, tăng 0,7% so với tháng 9/2014. Nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam trong 10 tháng đàu năm 2014 đạt 17,43 tỷ USD, tăng 17,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Với kết quả trên, dệt may tiếp tục là mặt hàng đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu của cả nước sau nhóm hàng điện thoại các loại và linh kiện.
Những thị trường chính đóng góp vào sự tăng trưởng của hàng dệt may trong 10 tháng đầu năm 2014 gồm: Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc,... Trong đó, Hoa Kỳ tiếp tục là thị trường tiêu thụ lớn nhất của dệt may Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 8,16 tỷ USD, tăng 14,0% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 46,8% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này. Nhật Bản đứng thứ 2 về kim ngạch với 2,16 tỷ USD, tăng 9,5% so với cùng kỳ năm 2013, chiếm 12,4% tổng kim ngạch. Đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu trong 10 tháng đầu năm 2014 là sang thị trường Hàn Quốc, đạt 1,85 tỷ USD, chiếm 10,7% tổng kim ngạch trong 10 tháng đầu năm 2014, tăng 37,4% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xuất khẩu dệt may của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó đáng chú ý là xuất khẩu sang thị trường Senegal, tuy kim ngạch chỉ đạt 14,02 triệu USD nhưng có kim ngạch tăng mạnh nhất, tăng tới 8.398,8%. Bên cạnh đó, một số thị trường cũng đạt mức tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm trước như: Chi Lê tăng 252,6%; UAE tăng 53,3%; Australia tăng 47,2%; Hà Lan tăng 45,2%... Tuy nhiên, một số thị trường lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ gồm: Indonesia giảm 2,0%; Ả rập Xê Út giảm 14,9%; Thái Lan giảm 11,3%; Ấn độ giảm 7,6%; Panama giảm 40,3%...
Thị trường xuất khẩu dệt may 10 tháng đầu năm 2014
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu
|
T10/2014
|
So T10/2014 với T9/2014 (% +/- KN)
|
10T/2014
|
So 10T/2014 với cùng kỳ 2013 (% +/- KN)
|
Tổng kim ngạch
|
1.955.778.938
|
0,7
|
17.432.660.079
|
17,8
|
Hoa Kỳ
|
829.447.783
|
-4,9
|
8.166.921.792
|
14,0
|
Nhật Bản
|
241.060.147
|
-1,8
|
2.162.968.310
|
9,5
|
Hàn Quốc
|
322.557.256
|
-1,7
|
1.857.361.810
|
37,4
|
Đức
|
58.733.040
|
24,7
|
627.854.475
|
21,4
|
Tây Ban Nha
|
64.926.792
|
33,4
|
583.967.443
|
39,3
|
Anh
|
50.083.645
|
0,2
|
477.805.947
|
21,9
|
Canada
|
40.309.461
|
6,8
|
404.103.338
|
28,4
|
Trung Quốc
|
43.243.099
|
-5,4
|
387.859.428
|
33,2
|
Hà Lan
|
34.072.991
|
27,4
|
299.442.242
|
45,2
|
Đài Loan
|
24.211.588
|
4,3
|
177.530.355
|
4,7
|
Bỉ
|
17.305.423
|
33,6
|
158.804.117
|
23,0
|
Italy
|
16.152.487
|
39,7
|
154.387.402
|
36,1
|
Pháp
|
16.738.889
|
45,9
|
149.122.696
|
1,8
|
Hồng Kông
|
15.470.709
|
0,6
|
142.749.562
|
30,5
|
Campuchia
|
14.061.759
|
28,0
|
119.556.152
|
2,5
|
Nga
|
9.340.563
|
18,1
|
115.917.428
|
4,1
|
Australia
|
11.577.109
|
7,8
|
108.768.182
|
47,2
|
UAE
|
14.758.595
|
42,1
|
99.545.084
|
53,3
|
Mexico
|
7.961.305
|
-17,7
|
89.665.681
|
30,8
|
Chi Lê
|
8.063.492
|
-7,2
|
82.443.340
|
252,6
|
Indonesia
|
10.105.732
|
49,5
|
71.794.023
|
-2,0
|
Đan Mạch
|
6.957.069
|
17,6
|
69.579.151
|
-7,5
|
Thụy Điển
|
5.814.721
|
-3,4
|
63.238.777
|
9,2
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
5.020.786
|
45,3
|
57.064.833
|
6,3
|
Brazil
|
5.921.941
|
16,4
|
55.792.575
|
37,2
|
Malaysia
|
5.723.732
|
-1,1
|
49.393.465
|
16,7
|
Ả Rập Xê Út
|
4.244.198
|
-15,4
|
45.254.561
|
-14,9
|
Ba Lan
|
4.451.524
|
-3,9
|
41.562.945
|
47,4
|
Singapore
|
4.533.718
|
6,8
|
38.234.022
|
14,9
|
Pilippine
|
3.892.129
|
-27,4
|
35.830.249
|
43,8
|
Thái Lan
|
4.128.022
|
26,6
|
35.109.379
|
-11,3
|
Băng La dest
|
2.821.521
|
27,9
|
22.345.860
|
26,8
|
Nam Phi
|
2.022.117
|
33,4
|
18.084.830
|
22,0
|
Na Uy
|
727.988
|
-58,6
|
17.401.177
|
0,2
|
Ấn Độ
|
1.572.406
|
36,0
|
16.515.600
|
-7,6
|
Panama
|
1.559.117
|
25,4
|
16.008.078
|
-42,1
|
Nigieria
|
504.136
|
249,0
|
15.470.478
|
37,6
|
Áo
|
2.217.991
|
61,0
|
14.099.161
|
-40,3
|
Senegal
|
4.609.068
|
199,6
|
14.028.959
|
8.398,8
|
Phần Lan
|
457.916
|
-65,9
|
12.850.322
|
31,0
|
Achentina
|
1.184.591
|
-0,2
|
12.621.727
|
-2,5
|
New Zealand
|
1.821.982
|
18,4
|
12.428.588
|
11,3
|
Israel
|
698.926
|
-48,2
|
12.295.696
|
-4,0
|
Myanmar
|
959.699
|
-7,1
|
11.419.956
|
10,1
|
Thụy Sỹ
|
1.145.156
|
1,3
|
11.193.961
|
-2,3
|
Ăng gola
|
1.591.916
|
4,3
|
10.638.618
|
-31,1
|
Lào
|
639.506
|
-66,6
|
8.104.496
|
17,4
|
Hungaria
|
392.592
|
-3,3
|
6.668.757
|
-10,7
|
Ucraina
|
394.412
|
206,7
|
5.613.286
|
-44,7
|
Hy Lạp
|
995.399
|
67,6
|
5.324.387
|
-22,5
|
Ai Cập
|
388.038
|
-15,0
|
4.489.736
|
-4,0
|
Slovakia
|
46.533
|
-87,9
|
3.881.240
|
-65,9
|
Séc
|
295.037
|
-41,7
|
3.298.697
|
-85,5
|
Gana
|
40.932
|
*
|
364.495
|
-88,9
|
(Nguồn số liệu: TCHQ)
VietnamExport.com
|