10 cổ phiếu Việt tăng mạnh nhất trong năm 2013
Kết thúc phiên giao dịch ngày 31/12/2013 (phiên giao dịch cuối cùng của năm 2013) thị trường chứng khoán Việt Nam đóng cửa với các con số khá ấn tượng.
Theo thống kê của Vietstock, suốt năm 2013, đã có 475 mã tăng, 8 mã đứng giá và 197 mã giảm (giá đã điều chỉnh). Trong đó, 10 mã cổ phiếu tăng mạnh nhất gồm: HTL, API, PMS, MNC, SCL, TCM, SD5, SMT, PTB và VHG.
* Ai dự báo chính xác nhất điểm số VN-Index năm 2013?
* TTCK năm 2013: Cổ phiếu ngành Tiện ích công lên ngôi
* Dấu ấn đẹp của TTCK Việt Nam phiên cuối năm 2013
1. CTCP Kỹ Thuật & Ôtô Trường Long
MCK: HTL (HOSE)
Nhóm ngành: Thương mại (Bán sỉ và bán lẻ)
Ngành: Bán buôn
Vốn điều lệ: 80,000,000,000 đồng
Ngày niêm yết: 10/01/2011
Giá phiên đầu năm 2013: 3,700 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 17,000 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 359.46%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 136 cp
2. CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương
MCK: API (HNX)
Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm
Ngành: Dịch vụ tài chính và các hoạt động liên quan
Vốn điều lệ: 264,000,000,000đồng
Ngày niêm yết: 13/09/2010
Giá phiên đầu năm 2013: 2,700 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 11,900 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 340.74%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 40,264 cp
3. CTCP Cơ Khí Xăng Dầu
MCK: PMS (HNX)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Kim loại và các sản phẩm từ khoáng phi kim loại
Vốn điều lệ: 72,276,620,000 đồng
Ngày niêm yết: 04/11/2003
Giá phiên đầu năm 2013: 5,400 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 20,800 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 285.19%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 182 cp
4. CTCP Mai Linh Miền Trung
MCK: MNC (HNX)
Nhóm ngành: Vận tải và kho bãi
Ngành: Vận tải hàng hóa đường bộ
Vốn điều lệ: 80,696,990,000 đồng
Ngày niêm yết: 16/12/2010
Giá phiên đầu năm 2013: 2,600 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 10,000 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 284.62%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 8,364 cp
5. CTCP Sông Đà Cao Cường
MCK: SCL (HNX)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Kim loại và các sản phẩm từ khoáng phi kim loại
Vốn điều lệ: 90,000,000,000 đồng
Ngày niêm yết: 15/09/2010
Giá phiên đầu năm 2013: 4,600 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 17,600 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 274.55%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 32,894 cp
6. CTCP Dệt May - ĐT - TM Thành Công
MCK: TCM (HOSE)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Dệt may - Giầy da
Vốn điều lệ: 491,999,510,000 đồng
Ngày niêm yết: 15/10/2007
Giá phiên đầu năm 2013: 5,500 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 20,600 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 274.55%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 420,502 cp
7. CTCP Sông Đà 5
MCK: SD5 (HNX)
Nhóm ngành: Xây dựng và bất động sản
Ngành: Xây dựng
Vốn điều lệ: 180,000,000,000 đồng
Ngày niêm yết: 27/12/2006
Giá phiên đầu năm 2013: 4,800 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 15,600 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 225%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 128,364 cp
8. CTCP Vật Liệu Điện & Viễn Thông Sam Cường
MCK: SMT (HNX)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Thiết bị điện - Điện tử - Viễn thông
Vốn điều lệ: 30,781,530,000 đồng
Ngày niêm yết: 30/07/2010
Giá phiên đầu năm 2013: 4,900 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 15,500 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 216.33%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 1,985 cp
9. CTCP Phú Tài
MCK: PTB (HOSE)
Nhóm ngành: Thương mại (Bán sỉ và bán lẻ)
Ngành: Bán buôn
Vốn điều lệ: 120,006,460,000 đồng
Ngày niêm yết: 22/07/2011
Giá phiên đầu năm 2013: 12,500 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 38,300 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 206.40%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 36,123 cp
10. CTCP Đầu Tư & Sản Xuất Việt Hàn
MCK: VHG (HNX)
Nhóm ngành: Sản xuất
Ngành: Thiết bị điện - Điện tử - Viễn thông
Vốn điều lệ: 375,000,000,000 đồng
Ngày niêm yết: 28/01/2006
Giá phiên đầu năm 2013: 2,400 đồng/cp
Giá tại ngày 31/12 (Phiên cuối năm 2013): 7,100 đồng/cp
Tỷ lệ tăng: 195.83%
Khối lượng giao dich bình quân 52 tuần: 523,122 cp
(* Đón đọc: 10 cổ phiếu Việt giảm mạnh nhất trong năm 2013)
Hằng Nga
Công Lý
|