UPCoM-Index có tuần tăng điểm đầu tiên
Ngày 29/04/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm nhẹ thứ 3 liên tiếp trong tuần. Tuy nhiên, chỉ số UPCoM-Index vẫn có một tuần tăng điểm đầu tiên sau chuỗi 14 tuần giảm liên tiếp.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 35,60 điểm, giảm 0,17 điểm (-0,48%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 142.400 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,64 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 35,63 điểm, giảm 0,14 điểm (-0,39%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 184.200 đơn vị (tăng 10,37%), với giá trị đạt hơn 3,32 tỷ đồng (giảm 2,94%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 0,11 điểm (+0,31%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.705.275 đơn vị (+71,52%). Tổng giá trị giao dịch đạt 14,079 tỷ đồng (+74,74%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 341.055 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 2,816 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 12 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 3 mã đứng giá và 91 mã không có giao dịch.
Với 98.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 53,53% khối lượng toàn thị trường), mã MAX bình quân đạt 25.400 đồng/cổ phiếu, giảm 1.600 đồng (-5,93%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 2,620 tỷ đồng (chiếm 78,96% toàn thị trường).
Mã IMT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 700 đồng (+9,86%), bình quân đạt 7.800 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã ABI giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 700 đồng (-10,00%), bình quân đạt 6.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài bán ra 2.000 cổ phiếu SPD. Kết thúc phiên, SPD đạt bình quân 10.500 đồng/cổ phiếu, giảm 700 đồng (-6,25%) với 2.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MAX |
25.400 |
25.400 |
(1.600) |
(5,93) |
98.600 |
CHP |
5.800 |
5.700 |
(100) |
(1,72) |
19.500 |
ICI |
7.100 |
7.100 |
600 |
9,23 |
10.300 |
BTW |
6.400 |
6.400 |
500 |
8,47 |
8.100 |
DNS |
8.900 |
8.900 |
- |
- |
7.000 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
IMT |
7.800 |
7.800 |
700 |
9,86 |
100 |
PPP |
6.900 |
6.900 |
600 |
9,52 |
100 |
BMJ |
15.200 |
15.200 |
1.300 |
9,35 |
100 |
ICI |
7.100 |
7.100 |
600 |
9,23 |
10.300 |
DGT |
8.300 |
8.300 |
700 |
9,21 |
100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ABI |
6.300 |
6.300 |
(700) |
(10,00) |
100 |
DBM |
25.500 |
25.500 |
(2.800) |
(9,89) |
100 |
CFC |
23.800 |
23.800 |
(2.600) |
(9,85) |
300 |
DVH |
9.600 |
9.600 |
(1.000) |
(9,43) |
100 |
SGS |
4.200 |
4.200 |
(400) |
(8,70) |
400 |
|
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|