UPCoM-Index tăng nhẹ phiên thứ 2 liên tiếp
Ngày 16/03/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) tiếp tục hành trình lội ngược dòng của mình khi có phiên thứ 2 liên tiếp tăng điểm. Tuy nhiên, khối lượng và giá trị giao dịch tiếp tục giảm mạnh. Điểm đáng chú ý trong phiên là số mã tăng giá áp đảo số mã giảm giá.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 38,23 điểm, giảm 0,03 điểm (-0,08%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 73.600 đơn vị với giá trị đạt hơn 688,56 triệu đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 38,35 điểm, tăng 0,09 điểm (0,24%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 114.392 đơn vị (giảm 73,22%), với giá trị đạt hơn 1,30 tỷ đồng (giảm 55,27%).
Toàn thị trường có 21 mã tăng giá, 8 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 84 mã không có giao dịch.
Với 17.192 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 15,03% khối lượng toàn thị trường), mã ACC bình quân đạt 28.300 đồng/cổ phiếu, tăng 1.100 đồng (4,04%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,422 tỷ đồng (chiếm 32,61% toàn thị trường).
Mã SHP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 500 đồng (+9,62%), bình quân đạt 5.700 đồng/cổ phiếu với 500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HPL giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.900 đồng (-10%), bình quân đạt 17.100 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài bán ra 9.900 cổ phiếu DNS. Kết thúc phiên, DNS đạt bình quân 8.900 đồng/cổ phiếu, tăng 700 đồng (8,54%) với 10.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ACC |
28.300 |
28.300 |
1.100 |
4,04 |
17.192 |
NT2 |
8.500 |
9.300 |
100 |
1,09 |
15.000 |
DNS |
8.900 |
8.900 |
700 |
8,54 |
10.000 |
HU1 |
14.200 |
14.100 |
(1.200) |
(7,84) |
9.500 |
PSB |
6.500 |
6.500 |
(100) |
(1,52) |
9.300 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SHP |
5.700 |
5.700 |
500 |
9,62 |
500 |
HDM |
13.700 |
13.700 |
1.200 |
9,60 |
100 |
ITD |
14.100 |
14.100 |
1.200 |
9,30 |
1.900 |
DNS |
8.900 |
8.900 |
700 |
8,54 |
10.000 |
VNX |
5.300 |
5.300 |
400 |
8,16 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPL |
17.100 |
17.100 |
(1.900) |
(10,00) |
200 |
SGS |
8.400 |
8.400 |
(900) |
(9,68) |
100 |
WTC |
6.600 |
6.600 |
(700) |
(9,59) |
2.500 |
NSP |
7.100 |
7.100 |
(700) |
(8,97) |
100 |
HU1 |
14.200 |
14.100 |
(1.200) |
(7,84) |
9.500 | |
KBE: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 và nhận cổ tức năm 2010 (20%)
VNX: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 và tạm ứng cổ tức năm 2010 (12%)
PFV: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|