UPCoM-Index bất ngờ tăng nhẹ lên 38,26 điểm
Ngày 15/03/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giao dịch trái chiều 2 sàn chứng khoán niêm yết. Mặc dù chỉ số UPCoM-Index tăng điểm cùng khối lượng giao dịch tăng, nhưng giá trị giao dịch phiên này lại giảm một nửa so với phiên trước đó.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 38,39 điểm, tăng 0,19 điểm (0,50%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 390.400 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,45 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 38,26 điểm, tăng 0,06 điểm (0,16%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 427.100 đơn vị (tăng 1,27%), với giá trị đạt hơn 2,90 tỷ đồng (giảm 50,62%).
Toàn thị trường có 8 mã tăng giá, 22 mã giảm giá, 4 mã đứng giá và 82 mã không có giao dịch.
Với 300.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 70,24% khối lượng toàn thị trường), mã TGP bình quân đạt 5.400 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,500 tỷ đồng (chiếm 51,80% toàn thị trường).
Mã DBM tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.500 đồng (+9,62%), bình quân đạt 28.500 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HU1 giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.700 đồng (-10%), bình quân đạt 15.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài bán ra 200 cổ phiếu HPT (100% khối lượng giao dịch) giúp mã mã này xác định mức giá bình quân là 13.800 đồng/cổ phiếu.
Phiên này, 1.539.120 cổ phiếu I40 của CTCP Đầu tư và Xây dựng 40 chính thức giao dịch trên UPCoM. Kết thúc phiên, I40 xác định mức giá bình quân 30.000 đồng/cổ phiếu với 100 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TGP |
5.400 |
5.400 |
- |
- |
300.000 |
WSB |
15.000 |
15.000 |
(200) |
(1,32) |
44.400 |
SPD |
10.000 |
10.000 |
- |
- |
14.100 |
PSB |
6.300 |
6.600 |
- |
- |
11.600 |
NT2 |
8.800 |
9.200 |
(200) |
(2,13) |
10.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DBM |
28.500 |
28.500 |
2.500 |
9,62 |
100 |
ITD |
12.900 |
12.900 |
1.100 |
9,32 |
1.600 |
MAX |
26.000 |
26.000 |
2.100 |
8,79 |
3.500 |
HDM |
12.500 |
12.500 |
1.000 |
8,70 |
100 |
LCC |
4.600 |
4.600 |
300 |
6,98 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HU1 |
15.300 |
15.300 |
(1.700) |
(10,00) |
100 |
SCO |
9.000 |
9.000 |
(1.000) |
(10,00) |
100 |
ABI |
6.400 |
6.400 |
(700) |
(9,86) |
600 |
SGS |
9.300 |
9.300 |
(1.000) |
(9,71) |
100 |
C32 |
11.300 |
11.300 |
(1.200) |
(9,60) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|