UPCoM-Index tăng nhẹ lên 39,04 điểm
Ngày 11/03/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) tăng điểm phiên thứ 2 liên tiếp. Tuy nhiên, mức tăng nhẹ này không thể bù đắp lại 3 phiên giảm điểm trước đó. Đây là tuần thứ 7 liên tiếp giảm điểm của chỉ số này.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 38,72 điểm, tăng 0,03 điểm (0,08%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 221.445 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,69 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,04 điểm, tăng 0,32 điểm (0,83%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 353.224 đơn vị (tăng 59,51%), với giá trị đạt hơn 3,96 tỷ đồng (tăng 134,86%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,18 điểm (-0,46%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.892.190 đơn vị (+77,91%). Tổng giá trị giao dịch đạt 23,921 tỷ đồng (+142,84%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 378.438 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 4,784 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 25 mã tăng giá, 8 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 79 mã không có giao dịch.
Với 70.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 19,82% khối lượng toàn thị trường), mã CHP bình quân đạt 6.100 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (1,67%).
Mã ACC là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,518 tỷ đồng (chiếm 38,34% toàn thị trường), bình quân đạt 25.000 đồng/cổ phiếu, giảm 2.000 đồng (-7,41%).
Mã VDT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.200 đồng (+10%), bình quân đạt 13.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã DGT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 800 đồng (-10%), bình quân đạt 7.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 3.000 cổ phiếu SHP và bán ra 10.800 cổ phiếu DNS.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
CHP |
6.100 |
6.100 |
100 |
1,67 |
70.000 |
SHP |
5.300 |
5.400 |
200 |
3,85 |
66.624 |
ACC |
25.000 |
25.000 |
(2.000) |
(7,41) |
60.700 |
WSB |
15.200 |
15.200 |
200 |
1,33 |
36.400 |
NT2 |
9.200 |
9.200 |
- |
- |
25.700 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VDT |
13.200 |
13.200 |
1.200 |
10,00 |
100 |
SCO |
10.000 |
10.000 |
900 |
9,89 |
100 |
DNS |
8.900 |
8.900 |
800 |
9,88 |
10.800 |
PTP |
5.800 |
5.800 |
500 |
9,43 |
500 |
IMT |
7.600 |
7.600 |
600 |
8,57 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DGT |
7.200 |
7.200 |
(800) |
(10,00) |
100 |
DDN |
28.800 |
28.800 |
(3.200) |
(10,00) |
100 |
SGS |
10.300 |
10.300 |
(1.100) |
(9,65) |
700 |
VQC |
35.000 |
35.000 |
(3.000) |
(7,89) |
2.000 |
ACC |
25.000 |
25.000 |
(2.000) |
(7,41) |
60.700 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|