UPCoM-Index cách đáy thấp nhất 0,01 điểm
Ngày 24/02/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) không thể đi ngược lại xu thế chung của thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay. Tâm lý giới đầu tư tỏ ra bi quan khiến giá các cổ phiếu quay đầu giảm. Chỉ số UPCoM-Index đóng cửa ở mức 39,64 điểm, cách đáy thấp nhất đúng 0,01 điểm.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 39,58 điểm, giảm 0,39 điểm (-0,98%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 208.900 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,33 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,64 điểm, giảm 0,33 điểm (-0,83%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 258.400 đơn vị (tăng 98,77%), với giá trị đạt hơn 2,67 tỷ đồng (tăng 83%).
Toàn thị trường có 14 mã tăng giá, 17 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 78 mã không có giao dịch.
Với 53.800 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 20,82% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 9.700 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-3,96%).
Mã WSB là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,602 tỷ đồng (chiếm 22,60% toàn thị trường), bình quân đạt 15.500 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,64%).
Mã PTT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 400 đồng (+9,76%), bình quân đạt 4.500 đồng/cổ phiếu với 1.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SGS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.500 đồng (-9,73%), bình quân đạt 23.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 2.600 cổ phiếu HPT (chiếm 100% khối lượng giao dịch của cổ phiếu này) và bán ra 1.000 cổ phiếu WSB. Kết thúc phiên, HPT đạt bình quân 16.000 đồng/cổ phiếu, tăng 400 đồng (2,56%).
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
9.900 |
9.700 |
(400) |
(3,96) |
53.800 |
WSB |
15.500 |
15.500 |
(100) |
(0,64) |
38.900 |
TNM |
5.100 |
4.700 |
(100) |
(2,08) |
31.500 |
NT2 |
9.000 |
9.300 |
(100) |
(1,06) |
23.800 |
VPC |
5.000 |
5.100 |
(200) |
(3,77) |
20.400 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PTT |
4.500 |
4.500 |
400 |
9,76 |
1.000 |
TNB |
13.300 |
13.300 |
1.100 |
9,02 |
100 |
MAS |
12.800 |
12.800 |
900 |
7,56 |
100 |
ITD |
13.800 |
13.800 |
800 |
6,15 |
600 |
ICI |
9.700 |
9.400 |
500 |
5,62 |
200 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SGS |
23.200 |
23.200 |
(2.500) |
(9,73) |
100 |
IN4 |
11.000 |
11.000 |
(1.100) |
(9,09) |
100 |
SMB |
14.500 |
14.500 |
(1.400) |
(8,81) |
5.200 |
PSP |
5.400 |
5.400 |
(500) |
(8,47) |
300 |
DGT |
6.800 |
6.800 |
(500) |
(6,85) |
100 |
ABI: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
SPC: Ngày GDKHQ lấy ý kiến bằng văn bản
ND2: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|