UPCoM-Index giảm xuống 42,84 điểm
Ngày 25/01/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ 3 liên tiếp. Tuy nhiên, khối lượng và giá trị giao dịch bất ngờ được cải thiện nhờ giao dịch sôi động của các mã TGP và NOS.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 42,92 điểm, giảm 0,3 điểm (-0,69%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 310.690 đơn vị với giá trị đạt hơn 4,13 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 42,84 điểm, giảm 0,38 điểm (-0,88%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 673.220 đơn vị (tăng 105,25%), với giá trị đạt hơn 6,51 tỷ đồng (tăng 73,9%).
Toàn thị trường có 7 mã tăng giá, 20 mã giảm giá, 9 mã đứng giá và 74 mã không có giao dịch.
Với 330.700 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 49,12% khối lượng toàn thị trường), mã TGP bình quân đạt 5.400 đồng/cổ phiếu, giảm 600 đồng (-10%).
Mã NOS là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 2,130 tỷ đồng (chiếm 32,72% toàn thị trường), bình quân đạt 15.700 đồng/cổ phiếu. Đây là phiên thứ hai cổ phiếu NOS có giao dịch kể từ ngày chào sàn 11/1 đến nay.
Mã DDN tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.000 đồng (+9,85%), bình quân đạt 22.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã DNS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 900 đồng (-10%), bình quân đạt 8.100 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TGP |
5.400 |
5.400 |
(600) |
(10,00) |
330.700 |
NOS |
15.700 |
15.700 |
- |
- |
150.000 |
TNM |
5.600 |
5.600 |
(600) |
(9,68) |
28.300 |
HIG |
20.000 |
20.000 |
- |
- |
25.900 |
ACC |
25.000 |
25.000 |
(1.000) |
(3,85) |
25.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DDN |
22.300 |
22.300 |
2.000 |
9,85 |
100 |
BMJ |
21.400 |
21.400 |
1.700 |
8,63 |
100 |
VPC |
5.600 |
5.900 |
200 |
3,51 |
1.500 |
SHP |
5.200 |
5.400 |
100 |
1,89 |
12.600 |
IN4 |
11.700 |
10.900 |
200 |
1,87 |
700 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
DNS |
8.100 |
8.100 |
(900) |
(10,00) |
200 |
TGP |
5.400 |
5.400 |
(600) |
(10,00) |
330.700 |
NSP |
7.300 |
7.300 |
(800) |
(9,88) |
100 |
TNM |
5.600 |
5.600 |
(600) |
(9,68) |
28.300 |
MAS |
9.600 |
9.600 |
(1.000) |
(9,43) |
200 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|