Thứ Tư, 06/05/2009 11:48

SD2: Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2009

Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội nhận được Nghị quyết ĐHCĐ thường niên năm 2009 của CTCP Sông Đà 2 (HaSTC: SD2), nội dung như sau:

ĐẠI HỘI QUYẾT NGHỊ

ĐIỀU 1: Thông qua báo cáo kết quả SXKD năm 2008 với một số chỉ tiêu chính như sau:

 Tổng giá trị SXKD  :  255.893.000.000 đồng, đạt 71% kế hoạch năm;

 Tổng tài sản    :  318.702.969.312 đồng;

• Tài sản ngắn hạn  :  199.374.582.998 đồng, chiếm 62%;

• Tài sản dài hạn  :  119.328.386.314 đồng, chiếm 38%;

 Tổng nguồn vốn   :  318.702.969.312 đồng;

•  Nợ phải trả   :  217.375.160.541 đồng, chiếm 68%;

•  Vốn chủ sở hữu  :    101.327.808.771 đồng, chiếm 32%;

 Tổng doanh thu  :  273.907.856.258 đồng đạt 81% kế hoạch năm;

 Lợi nhuận trước thuế  :    15.135.796.073 đồng đạt 75% kế hoạch năm;

 Thuế thu nhập Doanh nghiệp :      4.771.123.679 đồng;

 Lợi nhuận sau thuế   :   10.364.672.396 đồng;

 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/ vốn điều lệ thực góp: 31,25 %;

 Các khoản nộp NSNN         :  15.277.166.000 đồng đạt 110 % kế hoạch năm;       

 Tỷ lệ chia cổ tức                    :  16%, đạt 100% kế hoạch năm;

 Thu nhập bình quân/người/tháng :  3.230.000 đồng, đạt 101% kế hoạch năm;

 Toàn thể Đại hội đã biểu quyết thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2008 với các chỉ tiêu cơ bản trên;

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 2:   Thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 với các chỉ tiêu chính như sau:

 Tổng giá trị sản xuất kinh doanh : 402,9 tỷ đồng.

 Tổng doanh thu : 365,2 tỷ đồng.

 Lợi nhuận                                                                            :   16,1 tỷ đồng.

 Các khoản nộp NSNN                   :   18,0 tỷ đồng. 

 Thu nhập bình quân/người/tháng                                  : 3.500.000 đồng.

 Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến                                                    : 15%

 Giá trị đầu tư: Trong năm 2009 Đại hội cổ đông Công ty Cổ phần Sông Đà 2 thông qua chủ trương triển khai đầu tư vào các dự án dưới đây với tổng giá trị đầu tư là: 68 tỷ đồng.

1- Các dự án đầu tư nâng cao năng lực thiết bị thi công và điều hành sản xuất: 22,7 tỷ đồng.

Để đảm bảo năng lực thiết bị xe máy phục vụ thi công và điều hành sản xuất tại các công trình năm 2009 và các năm tiếp theo. Đại hội đồng cổ đông năm 2009 thông qua kế hoạch đầu tư nâng cao năng lực thiết bị thi công và điều hành sản xuất với tổng mức đầu tư dự kiến là: 22,7 tỷ đồng. (Trong đó: Đầu tư ô tô vận chuyển của Hàn Quốc, Trung Quốc, xe ô tô con, máy đầm, Trạm nghiền sàng, máy khoan, tiện và một số thiết bị khác phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty)

2- Các dự án đầu tư mở rộng sản xuất (Bất động sản, Thuỷ điện, sản xuất khác): 45,3 tỷ đồng.

 Triển khai đầu tư xây dựng dự án Khu nhà ở liền kề - Phường Hữu Nghị - Thành phố Hoà Bình với giá trị đầu tư năm 2009: 18,6 tỷ đồng. 

 Đầu tư dự án Nhà ở Phú Lương - Hà Đông - Hà Nội với giá trị đầu tư năm 2009: 9 tỷ đồng.

 Nghiên cứu, quy hoạch đầu tư dự án Khu nhà ở Từ Sơn - Bắc Ninh; Khu đô thị tại Xã Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội.

 Trong khi chờ cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch bậc thang Hệ thống thuỷ điện Sông Chảy Hà Giang (hiện nay tỉnh Hà Giang đã trình Bộ Công thương phê duyệt). Đại hội đồngcổ đông thông qua các công tác chuẩn bị để triển khai dự án thuỷ điện Sông Chảy 5 Hà Giang ( bao gồm công tác khảo sát lập dự án đầu tư; Khảo sát địa chất công trình, địa chất thuỷ văn; Đo đạc địa hình; Khảo sát và lập phương án đấu nối, thoả thuận phương án mua bán điện; Lập dự án đầu tư và thẩm định phê duyệt dự án) và thực hiện đầu tư với giá trị đầu tư năm 2009 dự kiến là: 16,4 tỷ đồng. (Khi có đủ điều kiện sẽ thành lập Công ty Cổ phần Thuỷ điện Sông Chảy 5 Hà Giang với vốn điều lệ dự kiến 100 tỷ đồng, trong đó Công ty Cổ phần Sông Đà 2 nắm cổ phần chi phối và các cô đông: Công ty TVTK Sông Đà; Công ty CP Bạch Đằng 6; các cổ đông khác…)

 Góp vốn đầu dự án Thuỷ điện Thành Sơn – Thanh Hoá: 1,3 tỷ đồng.

 Nghiên cứu, xúc tiến đầu tư xây dựng mỏ đá Phú Mãn, Quốc oai, Hà Nội và Lương Sơn, Hoà Bình để sản xuất, kinh doanh đá xây dựng phục vụ các dự án tại khu vực Láng Hoà Lạc và các vùng lân cận khác thuộc Hà Nội.

Do khủng hoảng tài chính toàn cầu, tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế và ảnh hưởng đến việc triển khai đầu tư các công trình của Chủ đầu tư. Do đó sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như kế hoạch đầu tư của Công ty năm 2009. Vì vậy, Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho HĐQT Công ty căn cứ vào tiến độ các công trình, tình hình triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch đầu tư 06 tháng đầu năm để điều chỉnh kế hoạch SXKD và kế hoạch đầu tư năm 2009 cho phù hợp vào quý 3 năm 2009 nhằm đảm bảo đem lại hiệu quả cao nhất cho Công ty và các cổ đông.

Trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền cho HĐQT Công ty căn cứ vào tình hình triển khai và hiệu quả kinh tế của các dự án, lĩnh vực đầu tư để quyết định đầu tư và điều chỉnh kế hoạch đầu tư cho phù hợp đảm bảo bảo toàn, phát triển vốn và đem lại hiểu quả cao nhất cho Công ty và các cổ đông.

Đại hội đã biểu quyết thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư năm 2009 với các chỉ tiêu cơ bản trên.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 3:   Thông qua Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2008:

Đại hội nhất trí thông qua Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2008 do Công ty Kiểm toán và Kế toán Hà Nội phát hành.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 4:   Thông qua phương án phân phối lợi nhuận và chia cổ tức năm 2008:

Đại hội nhất trí thông qua phương án phân phối lợi nhuận và chia cổ tức năm 2008 như sau:

 Lợi nhuận sau khi đã phân phối năm 2007 chưa chia      :    8.882.826.218 đồng;     

 Lợi nhuận chưa phân phối thực hiện năm 2008                :  15.135.796.075 đồng;

 Lợi nhuận không chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp         :    2.868.962.955 đồng;

 Các khoản chi phí loại trừ khi tính thuế TNDN               :    4.772.894.306 đồng;

 Lợi nhuận tính thuế Thu nhập doanh nghiệp                     :  17.039.727.426 đồng.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp                                             :   4.771.123.679 đồng;

Trong đó:

+ Thuế TNDN phải nộp 50%)           :   2.385.561.840 đồng;

+ Thuế TNDN được miễn bổ sung Quỹ ĐTPT        :   2.385.561.840 đồng;

 Lợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp                    : 10.364.672.396 đồng;

 + Trích Quỹ dự phòng Tài chính (5%)         :      518.233.620 đồng;

 + Trích Quỹ Đầu tư phát triển (5%)          :      518.233.620 đồng;

 + Trích Quỹ khen thưởng, phúc lợi (10%)         :   1.036.467.240 đồng;

+ Thù lao HĐQT và BKS Công ty          :      159.500.000 đồng;

 Lợi nhuận còn lại và chi trả cổ tức          :  8.132.237.917 đồng;

+ Lợi nhuận chia cổ tức cho các cổ đông         :  7.765.600.000 đồng;

- Đã tạm ứng đợt 1 năm 2008 (10%)         :  4.853.500.000 đồng;

- Cổ tức năm 2008 còn được chia (6%)                         :  2.912.100.000 đồng;   + Lợi nhuận năm 2008 để lại          :      366.637.917 đồng;

+ Lợi nhuận sau khi phân phối để lại chưa chia đến hết năm 2008 (Bổ sung vốn sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2009)         :   9.249.464.135 đồng;

Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2008        : 16%/Vốn điều lệ thực góp.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 5:  Thông qua phương án trả lương, thù lao Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát năm 2008 và kế hoạch năm 2009:

Đại hội nhất trí thông qua phương án trả lương, thù lao cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2008 và kế hoạch năm 2009 cụ thể như sau:

1- Trả lương, thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2008:

                                               Đơn vị tính: Đồng

STT

Chức danh

Slượng

Số tháng

Mức tiền lương, thù lao/tháng

Tổng số tiền lương, thù lao năm 2008

1

Tiền lương Chủ tịch Hội đồng quản trị

1

12

25.230.000

302.760.000

2

Thù lao thành viên HĐQT + Trưởng Ban kiểm soát

5

12

2.610.000

156.600.000

3

Thù lao thành viên Ban kiểm soát

2

12

1.740.000

41.760.000

 

Tổng cộng

 

 

 

501.120.000

 (Bằng chữ: Năm trăm linh một triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn)

2- Kế hoạch trả lương, thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2009.

STT

Chức danh

Slượng

Số tháng

Mức tiền lương, thù lao/tháng

Tổng số tiền lương, thù lao năm 2009

1

Tiền lương Chủ tịch Hội đồng quản trị

1

12

29.000.000

348.000.000

2

Thù lao thành viên HĐQT + Trưởng Ban kiểm soát

5

12

3.000.000

180.000.000

3

Thù lao thành viên Ban kiểm soát

2

12

2.000.000

48.000.000

 

Tổng cộng

 

 

 

576.000.000

(Bằng chữ: Năm trăm bảy mươi sáu triệu đồng chẵn)

Tiền lương, thù lao của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát dự kiến năm 2009 chiếm 0,143% giá trị kế hoạch sản lượng.    

 Quyết toán tiền lương, thù lao HĐQT và Ban kiểm soát năm 2009: Trên cơ sở kết quả SXKD cuối năm 2009 khi có số liệu kiểm toán, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát được quyết toán tiền lương và thù lao năm 2009 (Tăng, giảm) theo tỷ lệ hoàn thành các chỉ tiêu bình quân về giá trị sản xuất kinh doanh, doanh thu, khấu hao tài sản cố định, nộp ngân sách, thu nhập CBCNV, lợi nhuận (Nếu các chỉ tiêu bình quân vượt kế hoạch nhưng chỉ tiêu lợi nhuận không đạt thì không được hưởng tiền lương, thù lao theo tỷ lệ vượt kế hoạch).  

 Chế độ tiền lương và thù lao vượt năng suất: Trên cơ sở kết quả SXKD cuối năm 2009 khi có số liệu kiểm toán, các chỉ tiêu vượt so với kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông Công ty thông qua. Hội đồng quản trị Công ty có quyền Quyết định thưởng cho tập thể cán bộ công nhân viên (bao gồm Ban Tổng giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý của Công ty) số tiền tối đa là 10% số lợi nhuận vượt kế hoạch nhưng không quá 500.000.000 đồng. (Năm trăm triệu đồng)

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 6:   Thông qua Báo cáo của Hội đồng quản trị: 

Đại hội nhất trí thông qua toàn văn Báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị được trình bày tại Đại hội.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 7:   Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động và thẩm định năm 2008 của Ban kiểm soát:

Đại hội nhất trí thông qua toàn văn Báo cáo kết quả hoạt động và thẩm định năm 2008 của Ban kiểm soát trình bày tại Đại hội.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 8:  Đại hội đã thảo luận và biểu quyết thông qua Tờ trình của HĐQT Công ty về việc chào bán cổ phần tăng vốn điều lệ để huy động vốn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư các dự án như sau:

Đại hội cổ đông thông qua việc điều chỉnh phương án tăng vốn điều lệ giai đoạn 2 đợt chào bán tăng vốn điều lệ Công ty từ 35 tỷ đồng lên 70 tỷ đồng theo tinh thần Nghị quyết ĐHĐCĐ thường niên năm 2008 đã thông qua, cụ thể như sau:

1- Tổng số cổ phần dự kiến chào bán: 2.146.500 cổ phần;

2- Tổng giá trị chào bán theo mệnh giá: 21.465.000.000 đồng;

3- Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông

4- Mệnh giá: 10.000 (mười nghìn) đồng/cổ phần

5- Đối tượng chào bán:

 - Chào bán cho cổ đông hiện hữu có tên tại ngày chốt danh sách cổ đông để thực hiện chào bán:  1.941.400  cổ phần; 

 - Tổng giá trị chào bán theo mệnh giá: 19.414.000.000 đồng.

 - Tỷ lệ thực hiện 5:2 (Tức là cổ đông sở hữu 01 cổ phần tại thời điểm chốt danh sách thực hiện quyền mua thì sẽ được 01 quyền mua; Cứ 05 quyền mua thì sẽ được mua 02 cổ phần mới). Số cổ phần được mua sẽ được làm tròn đến hàng đơn vị.

 - Chào bán cho CBCNV trong Công ty (theo danh sách do HĐQT Công ty thông qua):   205.100 cổ phần. 

 - Tổng giá trị chào bán theo mệnh giá: 2.051.000.000 đồng.

6- Giá chào bán dự kiến:

  Mức giá chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là 10.000 đồng/cổ phần.

 Uỷ quyền cho HĐQT Công ty quyết định mức giá cụ thể tại thời điểm chào bán nhưng không được thấp hơn 10.000 đồng/cổ phần.

  Mức giá chào bán cổ phần cho CBCNV là: 12.000 đồng/cổ phần.

 Trong trường hợp cần thiết, để phù hợp với tình hình thực tế của thị trường, Đại hội đồng cổ đông giao cho HĐQT điều chỉnh mức giá chào bán cho CBCNV Công ty nhưng không thấp hơn 10.000 đồng/cổ phần.

7- Nguyên tắc phân phối cổ phần chào bán:

a- Phân phối cho cổ đông hiện hữu.

Phân phối cho cổ đông hiện hữu theo phương thức thực hiện quyền mua. Quyền mua cổ phần sẽ được phân phối theo danh sách người sở hữu cổ phần tại ngày chốt danh sách phân bổ quyền mua.

Để đảm bảo tổng số cổ phiếu phân phối cho cổ đông hiện hữu không vượt quá số lượng cổ phiếu phát hành, số lượng cổ phiếu phân phối cho các cổ đông sẽ được làm tròn xuống đến hàng đơn vị.

b- Phân phối cho CBNCV Công ty.

Phân phối cho CBCNV theo phương thức chào bán trực tiếp (theo danh sách do HĐQT Công ty thông qua)

8- Xử lý số cổ phần không chào bán hết (nếu có), số cổ phần lẻ phát sinh do làm tròn đến hàng đơn vị (nếu có):

Giao cho HĐQT tiếp tục chào bán số cổ phần không chào bán hết trong các trường hợp trên cho các nhà đầu tư với giá chào bán không thấp hơn giá chào bán cho CBCNV Công ty.

9- Phương án sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán:

ĐHĐCĐ ủy quyền cho HĐQT Công ty thực hiện giải ngân lượng vốn thu được cho các dự án đầu tư đã nêu tại Điều 2 Nghị quyết này trên cơ sở nhu cầu vốn thực tế và tiến độ thực hiện của từng dự án. Song song với việc giải ngân cho dự án, HĐQT Công ty thực hiện cân đối bổ sung vốn lưu động của Công ty.

10- Thời gian dự kiến thực hiện:

Giao cho HĐQT căn cứ vào nhu câu vốn cho SXKD và đầu tư để lựa chọn thời điểm thích hợp tiến hành các thủ tục chào bán cho cổ đông hiện hữu và CBCNV Công ty.

11- Niêm yết bổ sung:

Sau khi kết thúc đợt chào bán này, ĐHĐCĐ giao cho HĐQT tiến hành các thủ tục cần thiết để niêm yết bổ sung số lượng cổ phiếu phát hành thêm.

ĐHĐCĐ thống nhất thông qua việc điều chỉnh phương án chào bán nêu trên.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.654.862 phiếu biểu quyết, chiếm 99,99% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 300 phiếu biểu quyết, chiếm 0,01% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

ĐIỀU 9:  Thông qua phương án xử lý tài sản tổn thất:

Đại hội nhất trí thông qua phương án xử lý tài sản bị tổn thất tại Mỏ đá D3 – Công trình Thuỷ điện Bản Vẽ là: 937.785.843 đồng lấy từ Quỹ dự phòng tài chính Công ty.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.654.162 phiếu biểu quyết, chiếm 99,96% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 1.000 phiếu biểu quyết, chiếm 0,04% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

ĐIỀU 10:  Thông qua việc lựa chọn Công ty kiểm toán Báo cáo Tài chính năm 2009:

Đại hội nhất trí ủy quyền cho HĐQT Công ty lựa chọn 01 trong 03 đơn vị kiểm toán sau để thực hiện soát xét Báo cáo tài chính hàng quý năm 2009; Kiểm toán Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty năm 2009:

1- Công ty Kiểm toán và Kế toán Hà Nội;

2- Công ty Kiểm toán và Định giá Việt Nam;

3- Công ty Cổ phần Kiểm toán Thăng Long.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.655.162 phiếu biểu quyết, chiếm 100% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý     : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 0 phiếu biểu quyết.

ĐIỀU 11:  Thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty:

Đại hội nhất trí thông qua việc sửa đổi, bổ sung vào Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty những nội dung sau:

1- Công ty phải sử dụng tối thiểu 70% tổng nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh vực thuộc ngành nghề kinh doanh chính của Công ty; Tổng mức đầu tư ra ngoài Công ty (bao gồm đầu tư ngắn hạn và dài hạn) không vượt quá mức vốn chủ sở hữu của Công ty.

2- Đối với hoạt động đầu tư, góp vốn vào lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, Công ty chỉ được đầu tư vào mỗi lĩnh vực một doanh nghiệp, mức vốn đầu tư không vượt quá 20% vốn điều lệ của tổ chức nhận góp vốn, nhưng phải đảm bảo mức góp vốn của Công ty mẹ và các Công ty con không vượt quá 30% vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp.

3- Công ty không góp vốn hoặc mua cổ phiếu tại Quỹ đầu tư mạo hiểm, Quỹ đầu tư chứng khoán hoặc Công ty đầu tư chứng khoán.

4- Hội đồng quản trị Công ty được quyền chủ động huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh trong phạm vi hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty không vượt quá 3 lần. Trường hợp vượt quá quy định này , Đại hội đồng cổ đông xem xét quyết định.

Tỷ lệ biểu quyết:

 Đồng ý : 3.654.462 phiếu biểu quyết, chiếm 99,98% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

 Không đồng ý    : 0 phiếu biểu quyết.

 Không có ý kiến gì : 700 phiếu biểu quyết, chiếm 0,02% số phiếu có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

ĐIỀU 12:   Điều khoản thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại hội nhất trí uỷ quyền cho HĐQT  triển khai thực hiện các nội dung đã được Đại hội đồng cổ đông quyết nghị trên cơ sở tuân thủ pháp luật hiện hành và Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty.

Trên đây là toàn bộ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 của Công ty Cổ phần Sông Đà 2 đã được Ban thư ký Đại hội thông qua trước Đại hội cổ đông và đã được Đại hội cổ đông biểu quyết nhất trí. Đại hội kết thúc vào hồi 11 giờ 55 phút cùng ngày.

hastc

Các tin tức khác

>   PPC: Giao dịch CP của tổ chức có liên quan đến cổ đông nội bộ (06/05/2009)

>   MAFPF1: Thông báo thay đổi giá trị tài sản ròng trong kỳ (06/05/2009)

>   LTC: Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2009 (06/05/2009)

>   LCG: Bán cổ phiếu quỹ (06/05/2009)

>   HLA: Giải trình chênh lệch số liệu giữa BCTC hợp nhất 2008 trước và sau kiểm toán (06/05/2009)

>   GMD: Gia hạn công bố BCTC kiểm toán năm 2008 (lần 2) (06/05/2009)

>   BLF: Báo cáo tài chính chi tiết kiểm toán năm 2008 (28/04/2009)

>   POT: Nghị quyết ĐHCĐ thường niên năm 2009 (06/05/2009)

>   CTN: Báo cáo tài chính chi tiết kiểm toán năm 2008 (28/04/2009)

>   S99: Chốt DSCĐ để trả cổ tức và phát hành cổ phiếu thưởng (06/05/2009)

Dịch vụ trực tuyến
iDragon
Giao dịch trực tuyến

Là giải pháp giao dịch chứng khoán với nhiều tính năng ưu việt và tinh xảo trên nền công nghệ kỹ thuật cao; giao diện thân thiện, dễ sử dụng trên các thiết bị có kết nối Internet...
Hướng dẫn sử dụng
Phiên bản cập nhật