Top 10 cổ phiếu giảm mạnh nhất năm 2018 Theo thống kê của Vietstock trong năm 2018, cùng với sự đi xuống của thị trường không ít cổ phiếu đã mất đáng kể giá trị. Sau đây là những mã cổ phiếu giảm giá mạnh nhất. 1. CTCP Đầu tư Phát triển hạ tầng ALV (HNX: ALV) Nhóm ngành: Khai khoáng (ngoại trừ dầu mỏ và khí đốt) Ngành: Khai thác đá và khoáng sản phi kim Vốn điều lệ: 56.5 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 17/09/2010 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 13,100 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 2,200 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 83.21% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 47,340 cổ phiếu/phiên 2. CTCP SPI (HNX: SPI) Nhóm ngành: Khai khoáng (ngoại trừ dầu mỏ và khí đốt) Ngành: Khai thác đá và khoáng sản phi kim Vốn điều lệ: 168 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 26/09/2012 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 3,700 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 700 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 81.08% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 253,979 cổ phiếu/phiên 3. CTCP Sông Đà 1.01 (HNX: SJC) Nhóm ngành: Xây dựng và Bất động sản Ngành: Bất động sản Vốn điều lệ: 72.26 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 21/11/2007 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 12,200 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 2,600 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 78.69% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 18,864 cổ phiếu/phiên 4. CTCP Khoáng sản Luyện kim màu (HNX: KSK) Nhóm ngành: Sản xuất sản phẩm khoáng chất phi kim Ngành: Sản xuất các sản phẩm từ đất sét và vật liệu chịu nhiệt Vốn điều lệ: 238.88 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 19/02/2014 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 1,400 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 300 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 78.57% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 79,783 cổ phiếu/phiên 5. CTCP Khoáng sản và đầu tư VISACO (HNX: VMI) Nhóm ngành: Xây dựng và Bất động sản Ngành: Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác Vốn điều lệ: 109.499 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 09/10/2014 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 4,500 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 1,100 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 75.56% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 29,364 cổ phiếu/phiên 6. CTCP Hàng tiêu dùng (HNX: ASA) Nhóm ngành: Xây dựng và Bất động sản Ngành: Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác Vốn điều lệ: 100 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 12/03/2012 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 2,800 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 700 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 75% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 55,662 cổ phiếu/phiên 7. CTCP Quản lý Đường sông số 3 (HNX: DS3) Nhóm ngành: Vận tải và kho bãi Ngành: Hoạt động hỗ trợ vận tải đường thủy Vốn điều lệ: 106.697 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 21/08/2017 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 15,090 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 3,900 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 74.16% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 309.007 cổ phiếu/phiên 8. CTCP Chứng khoán Artex (HNX: ART) Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm Ngành: Môi giới chứng khoán và hàng hóa Vốn điều lệ: 969 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 28/09/2018 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 9,500 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 2,500 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 73.67% Khối lượng giao dịch bình quân 246 phiên: 1,163,076 cổ phiếu/phiên 9. CTCP Hoàng Hà (HNX: HHG) Nhóm ngành: Vận tải và kho bãi Ngành: Vận tải đường bộ Vốn điều lệ: 348.963 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 28/07/2010 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 6,300 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 1,700 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 73.04% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 185,954 cổ phiếu/phiên 10. CTCP Xây dựng FLC FAROS (HOSE: ROS) Nhóm ngành: Xây dựng và Bất động sản Ngành: Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác Vốn điều lệ: 5,676.98 tỷ đồng Ngày đầu niêm yết: 01/09/2016 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 142,540 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 38,700 đồng/cp Tỷ lệ giảm: 72.85% Khối lượng giao dịch bình quân 248 phiên: 1,260,583 cổ phiếu/phiên Quốc Thắng Fili
|