Top 10 cổ phiếu niêm yết “phi nước đại” năm 2018 2018 là một năm biến động mạnh trên thị trường chứng khoán Việt Nam, có lúc chỉ số VN-Index tăng ngất ngưởng lên 1,200 điểm trong tháng 4/2018. Nhưng càng về cuối năm, chỉ số càng giảm mạnh. Điểm lại năm qua, vẫn có những mã tăng điểm ấn tượng nhưng so với kết quả của năm 2017 thì không thể bì kịp. Đáng chú ý, thủy sản là nhóm gặt hái nhiều thành công nhất năm 2018 với 3 đại diện lọt top 10 mã tăng điểm mạnh nhất trong năm. 1. CTCP Cảng An Giang (HNX: CAG) Nhóm ngành: Vận tải và kho bãi Ngành: Sắp xếp vận tải hàng hóa Vốn điều lệ: 138 tỷ đồng Ngày niêm yết: 04/12/2017 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 15,870 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 117,800 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 642.26% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 25 cổ phiếu/phiên 2. CTCP Alphanam E&C (HNX: AME) Nhóm ngành: Xây dựng và bất động sản Ngành: Xây dựng hệ thống tiện ích Vốn điều lệ: 120 tỷ đồng Ngày niêm yết: 02/06/2010 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 3,065 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 15,700 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 412.18% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 625 cổ phiếu/phiên 3. CTCP Sara Việt Nam (HNX: SRA) Nhóm ngành: Xây dựng và bất động sản Ngành: Xây dựng công nghiệp nặng và dân dụng khác Vốn điều lệ: 20 tỷ đồng Ngày niêm yết: 18/01/2008 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 8,500 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 42,500 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 400% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 29,081 cổ phiếu/phiên 4. CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang (HOSE: ACL) Nhóm ngành: Sản xuất Ngành: Sơ chế và đóng gói thủy sản Vốn điều lệ: 227.996 tỷ đồng Ngày niêm yết: 05/09/2007 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 7,680 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 30,000 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 290.57% Khối lượng giao dịch bình quân 248 phiên: 26,103 cổ phiếu/phiên 5. CTCP Caminmex Group (HOSE: CMX) Nhóm ngành: Sản xuất thực phẩm Ngành: Sơ chế và đóng gói thủy sản Vốn điều lệ: 132.2 tỷ đồng Ngày niêm yết: 09/11/2010 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 4,300 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 15,200 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 253.49% Khối lượng giao dịch bình quân 248 phiên: 46,238 cổ phiếu/phiên 6. CTCP Sách – Thiết bị Bình Thuận (HNX: BST) Nhóm ngành: Công nghệ và thông tin Ngành: Công nghiệp xuất bản Vốn điều lệ: 11 tỷ đồng Ngày niêm yết: 18/12/2008 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 11,000 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 38,700 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 251.56% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 69 cổ phiếu/phiên 7. CTCP Nam Việt (HOSE: ANV) Nhóm ngành: Sản xuất thực phẩm Ngành: Sơ chế và đóng gói thủy sản Vốn điều lệ: 1,250.44 tỷ đồng Ngày niêm yết: 07/12/2007 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 10,470 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 28,500 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 172.03% Khối lượng giao dịch bình quân 248 phiên: 676,196 cổ phiếu/phiên 8. CTCP Vinam (HNX: CVN) Nhóm ngành: Bán buôn Ngành: Bán buôn kim loại và khoáng sản (trừ dầu khí) Vốn điều lệ: 82.5 tỷ đồng Ngày niêm yết: 06/08/2010 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 7,400 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 17,700 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 139.19% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 52,265 cổ phiếu/phiên 9. CTCP Hóa phẩm dầu khí DMC (HNX: PCN) Nhóm ngành: Bán buôn Ngành: Bán buôn hóa chất và các sản phẩm liên quan Vốn điều lệ: 39.245 tỷ đồng Ngày niêm yết: 18/12/2015 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 3,300 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 7,800 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 136.36% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 537 cổ phiếu/phiên Biểu đồ cp PCN | 10. CTCP Bánh kẹo Hải Hà (HNX: HHC) Nhóm ngành: Sản xuất Ngành: Sản xuất thực phẩm Vốn điều lệ: 164.25 tỷ đồng Ngày niêm yết: 20/11/2007 Giá đã điều chỉnh đầu năm 2018: 51,000 đồng/cp Giá tại ngày 28/12 (Phiên cuối năm 2018): 118,800 đồng/cp Tỷ lệ tăng: 132.94% Khối lượng giao dịch bình quân 250 phiên: 1,007 cổ phiếu/phiên Quốc Thắng FILI
|