Liên bang Nga – nguồn cung phân bón lớn thứ hai cho Việt Nam
Là thị trường cung cấp nguồn phân bón lớn thứ hai cho Việt Nam chỉ sau thị trường Trung Quốc, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2/2015, Việt Nam nhập khẩu từ Nga 82,1 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 33 triệu USD, tăng 45% về lượng và tăng 64,59% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2014 – đây cũng là mặt hàng chiếm thị phần lớn trong tổng kim ngạch Việt Nam nhập khẩu từ thị trường Nga trong hai tháng đầu năm 2015, chiếm 36,8% (theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tính từ đầu năm cho đến hết tháng 2, tổng kim ngạch hàng hóa Việt Nam nhập từ Nga là 89,7 triệu USD, giảm 22,42% so với cùng kỳ).
Ngoài mặt hàng phân bón, Việt Nam còn nhập khẩu từ Nga các loại hàng hóa khác như: sản phẩm từ sắt thép, máy móc thiết bị, quặng và khoáng sản, cao su… trong đó mặt hàng chiếm thị phần lớn thứ hai sau phân bón là xăng dầu, chiếm 12,2% tổng kim ngạch, nhưng lại giảm 74,08% về trị giá.
Sản phẩn từ sắt thép là sản phẩm chiếm thị phần lớn thứ ba sau phân bón và xăng dầu, đạt 9,3 triệu tấn, tăng 13,03% so với 2 tháng năm 2014.
Dựa vào số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, trong 2 tháng đầu năm 2015, Việt Nam đã nhập từ Nga 20 chủng loại hàng hóa. Nhìn chung các mặt hàng nhập từ Nga trong thời gian này, đều có tốc độ giảm, số mặt hàng có tốc độ tăng trưởng âm chiếm tới 60%, trong đó dược phẩm giảm mạnh nhất, giảm 91,82%, tương đương với 31,9 nghìn USD; thứ hai là hóa chất giảm 82,21 với 626,2 nghìn USD…
Ngược lại, nhập khẩu từ Nga hàng linh kiện, phụ tùng ô tô tăng mạnh vượt trội, tăng 763,18%, đạt trên 1 triệu USD.
Thống kê hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Nga 2 tháng 2015 – ĐVT: USD
|
2T/2015
|
2T/2014
|
% so sánh tăng giảm kim ngạch 2T/2015 so với 2T/2014
|
Tổng KN
|
89.770.941
|
115.708.725
|
-22,42
|
phân bón các loại
|
33.064.445
|
20.089.029
|
64,59
|
xăng dầu các loại
|
11.032.781
|
42.561.773
|
-74,08
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
9.321.849
|
8.247.228
|
13,03
|
máy móc, tbi, dụng cụ phụ tùng khác
|
8.070.282
|
7.183.595
|
12,34
|
quặng và khoáng sản khác
|
4.098.496
|
2.805.986
|
46,06
|
cao su
|
2.862.438
|
4.666.163
|
-38,66
|
ô tô nguyên chiếc các loại
|
2.538.100
|
|
|
than đá
|
2.216.437
|
|
|
hàng thủy sản
|
1.692.232
|
2.875.688
|
-41,15
|
phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
1.113.163
|
2.129.202
|
-47,72
|
kim loại thường khác
|
1.044.198
|
2.363.006
|
-55,81
|
sắt thép các loại
|
1.023.992
|
258.104
|
296,74
|
linh kiện, phụ tùng ô tô
|
1.005.670
|
116.507
|
763,18
|
giấy các loại
|
996.004
|
1.731.643
|
-42,48
|
sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
815.719
|
2.966.400
|
-72,50
|
hóa chất
|
626.224
|
3.519.359
|
-82,21
|
chất dẻo nguyên liệu
|
577.600
|
837.467
|
-31,03
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
279.799
|
889.087
|
-68,53
|
sản phẩm hóa chất
|
54.628
|
217.607
|
-74,90
|
dược phẩm
|
31.905
|
389.960
|
-91,82
|
(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ tử TCHQ Việt Nam)
NG.Hương
Vinanet
|