Thứ Ba, 13/01/2015 13:42

Trung Quốc – thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam

Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 của Việt Nam ( chỉ đứng sau thị trường Hoa Kỳ). Tính từ đầu năm đến hết tháng 11/2014, hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc trị giá 13,53 tỷ USD; chiếm khoảng 9,9% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước.

Tuy nhiên, so với kim ngạch hàng hóa nhập khẩu, tỷ lệ hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc còn khá “khiêm tốn”. Trong khoảng 5 năm trở lại đây, Việt Nam luôn nhập siêu từ Trung Quốc và tốc độ nhập siêu ngày càng tăng cao; vượt kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này.

Trong 11 tháng năm 2014 Việt Nam nhập khẩu tới 7 mặt hàng trên tỷ USD từ Trung Quốc, trong đó có những mặt hàng đạt giá trị lớn trên 5 tỷ USD thì ngược lại, trong 11 tháng qua, Việt Nam chỉ có 3 mặt hàng xuất khẩu sang Trung Quốc đạt giá trị trên 1 tỷ USD, bao gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 1,96 tỷ USD, chiếm 14,5% tổng kim ngạch; dầu thô đạt 1,19 tỷ USD, chiếm 8,77%; xơ sợi dệt các loại đạt 1,13 tỷ USD, chiếm 8,37%.

Tiếp sau đó là các nhóm hàng cũng đạt kim ngạch lớn như: Sắn và sản phẩm từ sắn đạt 850,62 triệu USD; gạo 850,59 triệu USD; gỗ và sản phẩm từ gỗ 791,32 triệu USD; cao su đạt 685,12 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng đạt 556,07 triệu USD; giày dép các loại 469,43 triệu USD; hàng thủy sản đạt 433,37 triệu USD.

Xét về mức độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng qua, ta thấy phần lớn các nhóm hàng đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch; trong đó xuất khẩu tăng trưởng mạnh ở một số nhóm hàng sau: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+525,68%, đạt 93,07 triệu USD), phương tiện vận tải và phụ tùng (+278,15%, đạt 556,07 triệu USD), hoá chất (+268,52%, đạt 181,4 triệu USD).

Tuy nhiên, xuất khẩu cao su, than đá, sắt thép, giấy và sản phẩm gốm sứ sang Trung Quốc lại sụt giảm mạnh với mức giảm lần lượt là: 30,46%, 53,56%, 46,4%, 36,93% và 39,51% về kim ngạchso với cùng kỳ năm ngoái.

Số liệu của TCHQ vể xuất khẩu sang Trung Quốc 11 tháng năm 2014. ĐVT: USD

Mặt hàng

11T/2014

11T/2013

11T/2014 so cùng kỳ (%)

Tổng kim ngạch

13.526.384.166

11.955.231.134

+13,14

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

1.961.198.591

1.955.115.396

+0,31

Dầu thô

1.185.665.990

670.104.986

+76,94

Xơ sợi dệt các loại

1.131.540.308

806.501.461

+40,30

Sắn và sản phẩm từ sắn

850.612.892

847.945.959

+0,31

Gạo

850.586.434

849.359.521

+0,14

Gỗ và sản phẩm gỗ

791.316.451

882.033.233

-10,28

Cao su

685.118.888

985.241.495

-30,46

Phương tiện vận tải và phụ tùng

556.068.577

147.051.251

+278,15

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

539.965.670

337.576.395

+59,95

Giày dép

469.427.540

326.690.423

+43,69

Hàng thuỷ sản

433.366.184

391.306.884

+10,75

Hàng dệt may

424.685.030

318.963.503

+33,15

Điện thoại các loại và linh kiện

392.408.825

472.395.689

-16,93

Hàng rau quả

358.585.580

267.987.780

+33,81

Hạt điều

274.904.700

266.355.887

+3,21

Than đá

236.075.243

508.375.800

-53,56

Hoá chất

181.399.396

49.223.460

+268,52

Xăng dầu các loại

147.249.521

95.999.300

+53,39

Dây điện và cáp điện

144.132.856

99.023.093

+45,55

Thức ăn gia súc

121.059.792

*

Chất dẻo nguyên liệu

119.638.038

128.219.958

-6,69

Quặng và khoáng sản khác

116.894.738

129.622.837

-9,82

Nguyên liệu dệt may, da giày

106.373.004

90.425.050

+17,64

Túi xách, ví, vali,mũ ô dù

97.202.410

50.398.337

+92,87

Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện

93.066.172

14.874.359

+525,68

Cà phê

83.847.847

85.229.757

-1,62

Sản phẩm từ hoá chất

82.440.157

60.258.850

+36,81

Thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh

68.834.369

40.879.596

+68,38

sản phẩm từ cao su

60.516.071

67.454.751

-10,29

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

38.011.255

34.465.712

+10,29

Kim loại thường khác và sản phẩm

37.740.446

27.171.228

+38,90

Sản phẩm từ sắt thép

36.187.881

31.019.100

+16,66

Sản phẩm từ chất dẻo

31.175.589

27.861.699

+11,89

Vải mành, vải kỹ thuật khác

18.694.597

*

Chè

16.393.182

17.347.139

-5,50

Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận

15.321.444

*

Sắt thép

10.702.448

19.966.470

-46,40

Clinker và xi măng

5.665.562

*

Giấy và sản phẩm từ giấy

5.318.750

8.433.378

-36,93

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

4.878.551

*

Sản phẩm mây tre, cói, thảm

4.428.733

4.035.477

+9,74

Sản phẩm Gốm sứ

2.004.539

3.314.103

-39,51

Thủy Chung

Vinanet

Các tin tức khác

>   Phát triển kết cấu hạ tầng thương mại (13/01/2015)

>   Lương bình quân ngành than 8,2 triệu đồng/người (13/01/2015)

>   Giá, công suất phòng khách sạn ở TPHCM giảm (13/01/2015)

>   Vietnam Airlines thống nhất mức giá cước vận chuyển hàng không nội địa (13/01/2015)

>   Tiêu thụ hơn 20.000 ô tô trong tháng cuối năm (13/01/2015)

>   Bổ sung hơn 321 tỷ đồng bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (12/01/2015)

>   VinaPhone sẽ thay mặt VNPT triển khai kinh doanh (12/01/2015)

>   Có hiện tượng thao túng giá sữa trước khi nhập khẩu vào Việt Nam (12/01/2015)

>   Tỷ phú Thái Lan mua 49% cổ phần Nguyễn Kim (12/01/2015)

>   Tuyến cáp nào có thể thay cho AAG khi sự cố? (12/01/2015)

Dịch vụ trực tuyến
iDragon
Giao dịch trực tuyến

Là giải pháp giao dịch chứng khoán với nhiều tính năng ưu việt và tinh xảo trên nền công nghệ kỹ thuật cao; giao diện thân thiện, dễ sử dụng trên các thiết bị có kết nối Internet...
Hướng dẫn sử dụng
Phiên bản cập nhật