Xuất siêu 40 triệu USD trong 15 ngày đầu năm 2014
Theo số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 1-2014 (từ 1-1 đến 15-1) đạt 11,05 tỷ USD, tăng 12,7% so với cùng kỳ năm 2012.
Tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 1-2014 (từ 1-1 đến 15-1) đạt 11,05 tỷ USD.
|
Như vậy, so với kỳ 2 tháng cuối cùng của năm 2013, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước giảm tới 16,8% (tương đương giảm 2,23 tỷ USD). Cán cân thương mại hàng hóa trong kỳ đầu tiên của năm đã thặng dư nhẹ với mức xuất siêu là 40 triệu USD.
Về xuất khẩu, kim ngạch hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 1-2014 đạt 5,55 tỷ USD, tăng 10,1% so với cùng kỳ năm trước.
Trong nửa đầu tháng 1-2014, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng 507 triệu USD so với kỳ 1 tháng 1-2013, trong đó tăng mạnh nhất là các nhóm hàng: dệt may tăng 201 triệu USD; hàng giày dép tăng 91 triệu USD; hàng thủy sản tăng 84 triệu USD;…
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong kỳ này đạt 3,39 tỷ USD, tăng 12,6% so với 15 ngày đầu tháng 1-2013 và chiếm gần 61,2% tổng trị giá xuất khẩu của cả nước.
Về nhập khẩu, trị giá hàng hoá nhập khẩu của Việt Nam trong kỳ 1 tháng 1-2014 đạt 5,51 tỷ USD, tăng 15,6% so với cùng kỳ năm 2013.
Kim ngạch nhập khẩu 15 ngày đầu tháng 1-2014 tăng 741 triệu USD so với nửa đầu tháng 1-2013; trong đó, máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng tăng 237 triệu USD; xăng dầu các loại tăng 138 triệu USD; ngô tăng 60 triệu USD; vải tăng 48 triệu USD;…
Trị giá nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp FDI trong kỳ 1 tháng 1-2014 đạt 3,19 tỷ USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ năm 2013 và chiếm 58% tổng trị giá nhập khẩu của cả nước.
Kim ngạch nhập khẩu 10 nhóm hàng lớn nhất của Việt Nam từ 1/1/2014 – 15/1/2014 2014 và so sánh với cùng kỳ năm 2013
Tên mặt hàng hóa chủ yếu
|
Kim ngạch xuất khẩu từ 01/01 đến 15/01/2014
|
So với cùng kỳ năm 2013
|
Kim ngạch +/-
(Triệu USD)
|
Kim ngạch +/-
(%)
|
TỔNG TRỊ GIÁ
|
5.508
|
741
|
15,6
|
Trong đó: Doanh nghiệp FDI
|
3.194
|
448
|
16,3
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng
|
922
|
237
|
34,6
|
Máy vi tính, SP điện tử và linh kiện
|
726
|
-21
|
-2,8
|
Vải các loại
|
332
|
48
|
17,0
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
299
|
-30
|
-9,0
|
Xăng dầu các loại
|
291
|
138
|
89,5
|
Sắt thép các loại
|
259
|
27
|
11,7
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
251
|
21
|
9,2
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
147
|
31
|
26,7
|
Kim loại thường khác
|
139
|
4
|
3,2
|
Hóa chất
|
122
|
4
|
3,0
|
Bảo Nhi
hải quan
|