UPCoM-Index có tuần tăng điểm đầu tiên
Ngày 21/10/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu tăng nhẹ phiên thứ 2 trong tuần, nhưng đủ sức chấm dứt đà sụt giảm 4 tuần liên tiếp của chỉ số UPCoM-Index. Chốt tuần, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 30,39 điểm, tăng 0,04 điểm (+0,13%) so với tuần trước.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 30,39 điểm, tăng 0,13 điểm (0,43%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 190.715 đơn vị (tăng 55,73%), với giá trị đạt hơn 1,20 tỷ đồng (tăng 51,84%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 0,04 điểm (+0,13%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 702.470 đơn vị (-13,67%). Tổng giá trị giao dịch đạt 4,107 tỷ đồng (-18,79%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 140.494 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 0,821 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 18 mã tăng giá, 10 mã giảm giá, 5 mã đứng giá và 90 mã không có giao dịch.
Với 56.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 29,36% khối lượng toàn thị trường), mã BTW bình quân đạt 7.800 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-3,70%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,436 tỷ đồng (chiếm 36,25% toàn thị trường). Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 40.000 cổ phiếu BTW.
Mã TCO tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.800 đồng (+37,84%), bình quân đạt 10.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã BVN giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 5.000 đồng (-35,71%), bình quân đạt 9.000 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Cổ phiếu có thị giá thấp nhất sàn UPCoM là NSP bình quân đạt 1.900 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (5,56%), với 2.100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
BTW |
7.700 |
7.800 |
(300) |
(3,70) |
56.000 |
UDJ |
7.100 |
7.200 |
100 |
1,41 |
29.100 |
FBA |
2.800 |
2.800 |
200 |
7,69 |
21.500 |
PSB |
3.800 |
3.800 |
300 |
8,57 |
10.675 |
SHP |
4.000 |
4.000 |
- |
- |
10.100 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TCO |
10.200 |
10.200 |
2.800 |
37,84 |
100 |
VDT |
5.500 |
5.500 |
500 |
10,00 |
100 |
DNS |
3.700 |
3.700 |
300 |
8,82 |
100 |
TIS |
5.000 |
5.000 |
400 |
8,70 |
6.300 |
PSB |
3.800 |
3.800 |
300 |
8,57 |
10.675 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
BVN |
9.000 |
9.000 |
(5.000) |
(35,71) |
100 |
SDV |
5.400 |
5.400 |
(600) |
(10,00) |
100 |
TNM |
3.000 |
3.000 |
(300) |
(9,09) |
6.100 |
DXL |
5.200 |
5.200 |
(500) |
(8,77) |
100 |
ITD |
8.400 |
8.400 |
(700) |
(7,69) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|