UPCoM-Index điều chỉnh sau 3 phiên tăng
Ngày 14/06/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) bị ảnh hưởng từ việc hai sàn chứng khoán niêm yết lao dốc. Chỉ số UPCoM-Index có phiên giảm điểm đầu tiên sau 3 phiên tăng điểm trước đó. Khối lượng và giá trị giao dịch phiên này có sự đóng góp lớn từ 2 mã cổ phiếu SMB và ACE.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 33,28 điểm, giảm 0,29 điểm (-0,86%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 283.598 đơn vị với giá trị đạt hơn 2,53 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 33,28 điểm, giảm 0,29 điểm (-0,86%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 283.598 đơn vị (tăng 8,96%), với giá trị đạt hơn 2,53 tỷ đồng (giảm 33,21%).
Toàn thị trường có 8 mã tăng giá, 19 mã giảm giá, 2 mã đứng giá và 94 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài không có giao dịch thỏa thuận nào.
Với 64.762 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,84% khối lượng toàn thị trường), mã SMB bình quân đạt 12.000 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,699 tỷ đồng (chiếm 27,64% toàn thị trường).
Mã ACC tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.600 đồng (+9,96%), bình quân đạt 28.700 đồng/cổ phiếu với 200 đơn vị được thỏa thuận.
Mã MAS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 800 đồng (-10,00%), bình quân đạt 7.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SMB |
12.000 |
12.000 |
- |
- |
64.762 |
ACE |
10.900 |
10.900 |
(1.000) |
(8,40) |
60.900 |
PCT |
3.300 |
3.200 |
(100) |
(3,03) |
20.700 |
WSB |
15.200 |
15.200 |
200 |
1,33 |
18.500 |
TNB |
5.000 |
4.600 |
(100) |
(2,13) |
17.400 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ACC |
28.700 |
28.700 |
2.600 |
9,96 |
200 |
ICI |
6.900 |
6.900 |
600 |
9,52 |
100 |
ND2 |
5.000 |
5.000 |
400 |
8,70 |
200 |
ITD |
8.800 |
9.200 |
600 |
6,98 |
5.800 |
DLC |
11.500 |
11.500 |
700 |
6,48 |
300 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MAS |
7.200 |
7.200 |
(800) |
(10,00) |
100 |
GDW |
5.600 |
5.600 |
(600) |
(9,68) |
200 |
HPP |
17.000 |
17.000 |
(1.800) |
(9,57) |
1.000 |
VDT |
11.600 |
11.600 |
(1.200) |
(9,38) |
500 |
PMT |
4.900 |
4.900 |
(500) |
(9,26) |
200 |
STS: Ngày GDKHQ lấy ý kiến bằng văn bản |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|