UPCoM-Index giảm xuống mức 35,70 điểm
Ngày 21/04/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) lại đi xuống sau khi bất ngờ đảo chiều phiên trước đó. Giá trị giao dịch phiên này chỉ đạt hơn 1 tỷ đồng do chỉ có chưa đầy 30% số cổ phiếu có giao dịch.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 35,66 điểm, giảm 0,18 điểm (-0,50%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 93.400 đơn vị với giá trị đạt hơn 882,67 triệu đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 35,70 điểm, giảm 0,14 điểm (-0,39%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 117.400 đơn vị (giảm 68,52%), với giá trị đạt hơn 1,05 tỷ đồng (giảm 44,54%).
Toàn thị trường có 13 mã tăng giá, 14 mã giảm giá, 8 mã đứng giá và 87 mã không có giao dịch.
Với 26.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,15% khối lượng toàn thị trường), mã SPC bình quân đạt 11.300 đồng/cổ phiếu, giảm 1.200 đồng (-9,60%).
Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,294 tỷ đồng (chiếm 28,02% toàn thị trường).
Mã VTI tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.100 đồng (+9,91%), bình quân đạt 12.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã HPP giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 9.800 đồng (-28,16%), bình quân đạt 25.000 đồng/cổ phiếu với 4.000 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 1.000 cổ phiếu BTW và bán ra 8.200 cổ phiếu TNB.
Kết thúc phiên, BTW đạt bình quân 6.200 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-6,06%) với 7.500 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã TNB đạt bình quân 7.500 đồng/cổ phiếu, giảm 800 đồng (-9,64%) với 8.200 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SPC |
11.300 |
11.300 |
(1.200) |
(9,60) |
26.000 |
PSP |
5.800 |
5.800 |
- |
- |
12.000 |
PSB |
5.800 |
5.600 |
- |
- |
12.000 |
VDN |
10.500 |
10.500 |
- |
- |
10.000 |
TNB |
7.500 |
7.500 |
(800) |
(9,64) |
8.200 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VTI |
12.200 |
12.200 |
1.100 |
9,91 |
100 |
ND2 |
5.700 |
5.700 |
500 |
9,62 |
100 |
DBM |
23.600 |
23.600 |
2.000 |
9,26 |
100 |
TCO |
9.600 |
9.600 |
800 |
9,09 |
1.100 |
LCC |
3.700 |
3.800 |
300 |
8,57 |
200 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPP |
25.000 |
25.000 |
(9.800) |
(28,16) |
4.000 |
TNB |
7.500 |
7.500 |
(800) |
(9,64) |
8.200 |
SPC |
11.300 |
11.300 |
(1.200) |
(9,60) |
26.000 |
TGP |
4.300 |
4.300 |
(400) |
(8,51) |
100 |
ICI |
6.300 |
6.300 |
(500) |
(7,35) |
900 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|