UPCoM-Index tăng nhẹ
Ngày 04/03/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm nhẹ chấm dứt 3 ngày giảm giá liên tiếp. Tuy nhiên, mức tăng tối thiểu 0,01 điểm chưa thể giúp chỉ số UPCoM-Index thoát khỏi tuần thứ 6 liên tiếp đi xuống.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 39,26 điểm, tăng 0,05 điểm (0,13%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 91.750 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,12 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,22 điểm, tăng 0,01 điểm (0,03%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 113.150 đơn vị (giảm 75,89%), với giá trị đạt hơn 1,38 tỷ đồng (giảm 54,11%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,39 điểm (-0,98%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.063.564 đơn vị (-45,75%). Tổng giá trị giao dịch đạt 9,850 tỷ đồng (-47,08%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 212.713 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 1,970 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 13 mã tăng giá, 14 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 84 mã không có giao dịch.
Với 21.200 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 18,74% khối lượng toàn thị trường), mã HIG bình quân đạt 20.700 đồng/cổ phiếu, tăng 700 đồng (3,50%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,439 tỷ đồng (chiếm 31,85% toàn thị trường).
Mã HPP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 3.100 đồng (+9,78%), bình quân đạt 34.800 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã CFC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.700 đồng (-9,89%), bình quân đạt 24.600 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài bán ra 5.500 cổ phiếu là DNS (chiếm 100% khối lượng giao dịch của mã này). Kết thúc phiên, DNS giữ nguyên ở mức giá tham chiếu là 9.000 đồng/cổ phiếu.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HIG |
21.000 |
20.700 |
700 |
3,50 |
21.200 |
WSB |
15.200 |
15.200 |
- |
- |
17.000 |
NT2 |
8.500 |
8.800 |
(400) |
(4,35) |
12.600 |
VIR |
10.000 |
10.000 |
(100) |
(0,99) |
9.700 |
SHP |
5.100 |
5.100 |
(500) |
(8,93) |
6.600 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HPP |
34.800 |
34.800 |
3.100 |
9,78 |
100 |
PTP |
6.900 |
6.900 |
600 |
9,52 |
1.500 |
TNB |
10.900 |
10.900 |
900 |
9,00 |
100 |
MAX |
29.000 |
29.000 |
2.200 |
8,21 |
3.000 |
DGT |
8.300 |
8.300 |
600 |
7,79 |
200 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
CFC |
24.600 |
24.600 |
(2.700) |
(9,89) |
100 |
SGS |
17.100 |
17.100 |
(1.800) |
(9,52) |
100 |
SHP |
5.100 |
5.100 |
(500) |
(8,93) |
6.600 |
IMT |
7.800 |
7.900 |
(700) |
(8,14) |
1.400 |
DPP |
9.200 |
9.200 |
(800) |
(8,00) |
100 |
MAX: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011
TDL: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2010
FBA: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2011 |
Quang Sơn
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
|