UPCoM-Index giảm còn 39,51 điểm
Ngày 01/03/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có một phiên giao dịch buồn tẻ. Khối lượng và giá trị giao dịch sụt giảm mạnh do vắng bóng nhà đầu tư. Chỉ số UPCoM-Index lại xác lập đáy mới.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 40,23 điểm, giữ nguyên so với phiên trước. Tổng khối lượng giao dịch đạt 70.200 đơn vị với giá trị đạt hơn 826,39 triệu đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 39,51 điểm, giảm 0,72 điểm (-1,79%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 111.200 đơn vị (giảm 44,92%), với giá trị đạt hơn 1,11 tỷ đồng (giảm 53,32%).
Toàn thị trường có 8 mã tăng giá, 17 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 86 mã không có giao dịch.
Với 21.600 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 19,42% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 9.500 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-1,04%).
Mã ITD là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,262 tỷ đồng (chiếm 23,56% toàn thị trường), bình quân đạt 14.000 đồng/cổ phiếu, giảm 1.100 đồng (-7,28%).
Mã PTP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 600 đồng (+10,00%), bình quân đạt 6.600 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã TNB giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.200 đồng (-9,76%), bình quân đạt 11.100 đồng/cổ phiếu với 900 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài bán ra 100 cổ phiếu DNS (chiếm 100% khối lượng giao dịch), giúp mã này tăng 800 đồng (8,70%) lên mức 10.000 đồng/cổ phiếu.
Phiên này, 1.965.440 cổ phiếu VDT của CTCP Lưới thép Bình Tây được chính thức giao dịch trên UPCoM, nhưng không có giao dịch nào được thực hiện.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
9.500 |
9.500 |
(100) |
(1,04) |
21.600 |
ITD |
13.600 |
14.000 |
(1.100) |
(7,28) |
17.000 |
PSB |
7.300 |
7.200 |
(200) |
(2,70) |
15.000 |
PSP |
5.700 |
5.700 |
(200) |
(3,39) |
10.000 |
NT2 |
8.800 |
9.100 |
(500) |
(5,21) |
9.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
PTP |
6.600 |
6.600 |
600 |
10,00 |
100 |
ACE |
14.900 |
14.900 |
1.300 |
9,56 |
2.800 |
DNS |
10.000 |
10.000 |
800 |
8,70 |
100 |
DGT |
8.000 |
8.000 |
600 |
8,11 |
800 |
LCC |
4.400 |
4.300 |
300 |
7,50 |
800 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
11.100 |
11.100 |
(1.200) |
(9,76) |
900 |
ICI |
9.300 |
9.300 |
(1.000) |
(9,71) |
100 |
SMB |
14.400 |
14.400 |
(1.500) |
(9,43) |
500 |
IMT |
9.700 |
9.700 |
(1.000) |
(9,35) |
100 |
ITD |
13.600 |
14.000 |
(1.100) |
(7,28) |
17.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|