UPCoM-Index tăng lên 40,23 điểm
Ngày 28/02/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng nhẹ sau 2 phiên giảm trước đó. Tuy nhiên, thanh khoản lại giảm hơn một nửa so với phiên trước.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 40,23 điểm, tăng 0,62 điểm (1,57%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 126.200 đơn vị với giá trị đạt hơn 1,68 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 40,23 điểm, tăng 0,62 điểm (1,57%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 201.900 đơn vị (giảm 72,79%), với giá trị đạt hơn 2,38 tỷ đồng (giảm 65,84%).
Toàn thị trường có 17 mã tăng giá, 9 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 83 mã không có giao dịch.
Với 46.300 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 22,93% khối lượng toàn thị trường), mã BTW giữ nguyên mức bình quân là 6.000 đồng/cổ phiếu.
Mã WSB là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,451 tỷ đồng (chiếm 18,96% toàn thị trường), bình quân đạt 15.500 đồng/cổ phiếu.
Mã SCO tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 800 đồng (+9,64%), bình quân đạt 9.100 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SGS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 2.000 đồng (-9,57%), bình quân đạt 18.900 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 1.000 cổ phiếu HPT. Mã HPT bình quân đạt 16.000 đồng/cổ phiếu, giảm 100 đồng (-0,62%) với 1.000 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
BTW |
6.000 |
6.000 |
- |
- |
46.300 |
WSB |
15.500 |
15.500 |
- |
- |
29.100 |
HPL |
- |
19.000 |
- |
- |
20.000 |
HIG |
21.000 |
21.000 |
(200) |
(0,94) |
19.700 |
NT2 |
9.500 |
9.600 |
700 |
7,87 |
13.000 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SCO |
9.100 |
9.100 |
800 |
9,64 |
100 |
TCO |
10.300 |
10.300 |
900 |
9,57 |
4.900 |
ACC |
27.500 |
27.500 |
2.400 |
9,56 |
300 |
DNS |
9.200 |
9.200 |
800 |
9,52 |
4.600 |
BMJ |
16.400 |
16.400 |
1.400 |
9,33 |
100 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SGS |
18.900 |
18.900 |
(2.000) |
(9,57) |
100 |
TNB |
12.300 |
12.300 |
(1.300) |
(9,56) |
200 |
IMT |
10.700 |
10.700 |
(1.100) |
(9,32) |
4.300 |
ABI |
6.400 |
6.400 |
(300) |
(4,48) |
6.900 |
HPP |
32.000 |
32.000 |
(1.000) |
(3,03) |
100 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|