UPCoM-Index giảm 4 phiên liên tiếp
Ngày 04/08/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) không tránh khỏi xu hướng giảm điểm chung của 2 sàn chứng khoán niêm yết. Chỉ số UPCoM-Index có giảm phiên thứ 4 liên tiếp, xuống mức thấp nhất kể từ 1/7/2010.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 49,98 điểm, giảm 1,68 điểm (-3,25%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 324.641 đơn vị với giá trị đạt hơn 6,10 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 50,54 điểm, giảm 1,12 điểm (-2,17%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 642.141 đơn vị (tăng 8,92%), với giá trị đạt hơn 11,60 tỷ đồng (tăng 0,86%).
Toàn thị trường có 7 mã tăng giá, 27 mã giảm giá, 2 mã đứng giá và 48 mã không có giao dịch.
Với 185.800 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 28,93% khối lượng toàn thị trường), mã API bình quân đạt 16.700 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 3,187 tỷ đồng (chiếm 27,47% toàn thị trường).
Mã ICI tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 1.900 đồng (+9,95%), bình quân đạt 21.000 đồng/cổ phiếu với 3.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã MJC giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.800 đồng (-10,00%), bình quân đạt 16.200 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 3.300 cổ phiếu HIG. Kết thúc phiên giao dịch, HIG đạt bình quân 23.700 đồng/cổ phiếu, giảm 1.100 đồng (-4,44%) với 5.900 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
API |
17.900 |
16.700 |
- |
- |
185.800 |
BMJ |
20.000 |
20.000 |
(2.000) |
(9,09) |
57.900 |
VPC |
9.500 |
9.800 |
(400) |
(3,92) |
56.500 |
DBM |
35.400 |
36.900 |
200 |
0,54 |
56.400 |
UDJ |
19.000 |
19.100 |
(1.000) |
(4,98) |
45.300 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
ICI |
21.000 |
21.000 |
1.900 |
9,95 |
3.000 |
LCC |
9.100 |
9.100 |
800 |
9,64 |
100 |
HPT |
19.300 |
19.000 |
1.400 |
7,95 |
1.300 |
DNS |
11.800 |
11.800 |
800 |
7,27 |
100 |
IHK |
15.400 |
14.700 |
300 |
2,08 |
2.500 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
MJC |
16.200 |
16.200 |
(1.800) |
(10,00) |
100 |
NDC |
32.400 |
32.400 |
(3.600) |
(10,00) |
100 |
MAS |
13.500 |
13.500 |
(1.500) |
(10,00) |
1.200 |
TNB |
21.700 |
21.700 |
(2.400) |
(9,96) |
500 |
BTW |
18.400 |
18.400 |
(2.000) |
(9,80) |
600 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|