UPCoM-Index tăng lên mức 55,99 điểm
Ngày 09/07/2010, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) giảm nhẹ đầu phiên và bất ngờ tăng điểm trở lại. Khối lượng và giá trị giao dịch tiếp tục sụt giảm phiên thứ 3 liên tiếp.
Phiên giao dịch buổi sáng, chỉ số UPCoM-Index tạm dừng ở mức 56,73 điểm, tăng 1,18 điểm (2,12%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 401.112 đơn vị với giá trị đạt hơn 6,94 tỷ đồng.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 55,99 điểm, tăng 0,44 điểm (0,79%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 864.919 đơn vị (giảm 33,16%), với giá trị đạt hơn 16,78 tỷ đồng (giảm 22,77%).
Toàn thị trường có 26 mã tăng giá, 17 mã giảm giá, 1 mã đứng giá và 34 mã không có giao dịch.
Với 205.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 23,81% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 20.900 đồng/cổ phiếu, tăng 300 đồng (1,46%). Đây cũng là UDJ là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 4,313 tỷ đồng (chiếm 25,71% toàn thị trường).
Mã HU1 tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 2.400 đồng (+9,92%), bình quân đạt 26.600 đồng/cổ phiếu với 2.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã TNM giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.500 đồng (-10%), bình quân đạt 13.500 đồng/cổ phiếu với 46.005 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 2.000 cổ phiếu MAS. Kết thúc phiên giao dịch, MAS đạt bình quân 19.700 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-1,50%) với 3.719 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
UDJ |
21.700 |
20.900 |
300 |
1,46 |
205.900 |
PSB |
13.000 |
12.700 |
300 |
2,42 |
83.177 |
CHP |
10.500 |
10.400 |
(600) |
(5,45) |
68.480 |
API |
18.000 |
17.800 |
300 |
1,71 |
67.400 |
VPC |
13.000 |
12.900 |
1.000 |
8,40 |
48.720 |
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
HU1 |
26.600 |
26.600 |
2.400 |
9,92 |
2.000 |
DDN |
29.000 |
29.000 |
2.600 |
9,85 |
50 |
DPP |
14.600 |
14.600 |
1.300 |
9,77 |
2.610 |
CT3 |
48.400 |
48.400 |
4.300 |
9,75 |
10 |
NBW |
31.700 |
31.700 |
2.800 |
9,69 |
1.010 |
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNM |
13.500 |
13.500 |
(1.500) |
(10,00) |
46.005 |
VNX |
11.900 |
11.900 |
(1.300) |
(9,85) |
170 |
VQC |
39.500 |
39.500 |
(4.300) |
(9,82) |
28 |
KMT |
17.700 |
17.700 |
(1.900) |
(9,69) |
2.150 |
SPD |
15.300 |
15.300 |
(1.600) |
(9,47) |
3.300 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|