FPC: Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên năm 2007
Nghị quyết Đại hội Cổ đông thường niên năm 2007 CTCP FULL POWER như sau:
Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty là 15.000.000 cổ phần.
Tham dự Đại hội cổ đông gồm 90 cổ đông và 2 đại diện ủy quyền. Số cổ phần có quyền biểu quyết có mặt tại Đại hội là 13.338.488, chiếm 88,92%.
Nghị quyết 01-07/NQĐHCD (tỷ lệ đồng ý 99,42%)
THÔNG QUA BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2006 ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Kết quả kinh doanh niên độ 2006:
Tổng thu nhập: VND 497.142.855.785
Tổng chi phí: VND 460.498.601.949
Lãi trước thuế: VND 36.644.253.836
Thuế dự nộp: VND 2.960.642.092
Lãi sau thuế: VND 33.683.611.744
Tình hình tài chính thời điểm 31/12/2006:
Tổng tài sản: VND 595.680.299.916
Nợ phải trả: VND 309.537.344.222
Vốn chủ sở hữu: VND 286.142.955.694
Nghị quyết 02-07/NQĐHCD (tỷ lệ đồng ý 99,42%)
CHIA CỔ TỨC NĂM 2006
Trích lập các quỹ và chia cổ tức:
Qũy dự trữ: VNĐ 3.500.000.000
Qũy phúc lợi, khen thưởng: VNĐ 183.611.744
Cổ tức: VNĐ 30.000.000.000 Tỉ lệ cổ tức: 20%
Phương thức thanh tóan cổ tức: Toàn bộ cổ tức năm 2006 được thanh toán bằng cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/cp theo tỉ lệ 5:1. Cổ đông sở hữu 5 cổ phần sẽ được thưởng thêm 1 cổ phần.
Nghị quyết 03-07/NQĐHCD (tỷ lệ đồng ý 99,26%)
Chọn công ty kiểm toán AISC làm đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính của công ty cổ phần Full Power cho niên độ 2007.
Nghị quyết 04-07/NQĐHCD
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2007 (tỷ lệ đồng ý 99,42%)
Gia tăng thêm các ngành nghề sản xuất kinh doanh bao gồm:
Sản xuất hệ thống chống thăng bằng phục vụ cho công trình cơ sở hạ tầng;
Sản xuất Bê tông, các cấu kiện bằng Bêtông;
Sản xuất khung cửa, tường rào bằng kim loại;
Sản xuất các mặt hàng trang trí nội thất bằng gỗ;
Sản xuất khung kèo (nhà tiền chế);
Khai thác, sản xuất gia công các loại đá;
Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao (gọi tắt là đầu tư khu công nghiệp);
Đầu tư kinh doanh bất động sản;
Đầu tư trường đào tạo ngành kỹ thuật xây dựng.
Mở chi nhánh tại các nước: Quảng Châu, Đài Bắc, Kun Shan, ABU DHABI và BURJ DUBAI.
KẾ HOẠCH TĂNG VỐN VÀ PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU NĂM 2007 (tỷ lệ đồng ý 99,36%)
Tăng vốn đầu tư từ USD 39.000.000 thành USD 390.000.000
Tăng vốn điều lệ từ 150 tỷ VNĐ thành 830 tỷ đồng bằng cách phát hành thêm 68.000.000 cổ phiếu có mệnh giá 10.000 vnđ/cp, cụ thể:
Phát hành 3.000.000 cổ phiếu để chia cổ tức năm 2006 cho cổ đông.
Phát hành thêm 15.000.000 cổ phần cho cổ đông hiện hữu theo phương pháp thực hiện quyền. Quyền mua cổ phần phát hành thêm này được chuyển nhượng.
Gía phát hành ưu đãi là 40.000 vnđ/cp.
Mục đích phát hành: Nhằm tài trợ cho danh mục sau
STT |
HẠNG MỤC/DỰ ÁN ĐẦU TƯ |
Số tiền |
1 |
Hệ thống chống thăng bằng Địa điểm: tại nhà xưởng Nhơn Trạch hiện hữu (Phụ lục 1) |
3,900,676 |
2 |
Mua sắm xe thi công cơ giới phục vụ cho công trình cầu đường (phụ lục 2) |
957,393 |
3 |
Mua sắm tháp cẩu, thang máy công trình (phụ lục 3) |
310,415 |
4 |
Nhà máy sản xuất khung kèo Địa điểm: KCN Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (phụ lục 4) |
8,617,286 |
5 |
Nhà máy sản xuất đá Địa điểm: KCN Nhơn Trạch, Đồng Nai (phụ lục 4) |
3,507,700 |
6 |
Trung tâm quản lý hành chính, phân phối sản phẩm, ký túc xá cho nhân viên, chuyên gia Địa điểm: KCN Nhơn Trạch, Đồng Nai (phụ lục 5) |
2,291,314 |
7 |
Nhà máy sản xuất khung cửa, gia công kim loại, nhận chuyển giao công nghệ từ công ty Jiang Lin Nước Ngoài - (phụ lục 6) Địa điểm: KCN Nhơn Trạch, Đồng Nai |
2,469,388 |
8 |
Nhà máy gia công thép -Quận 9 - (phụ lục 7) |
1,386,717 |
9 |
Nhà máy sản xuất Bê tông, các cấu kiện bằng Bê tông, khai thác đá Địa điểm: chung địa điểm với mục II.5 (phụ lục 8) |
1,634,921 |
10 |
Nhà máy sản xuất hàng TTNT bằng gỗ Địa điểm: Bình Dương - (phụ lục 9) |
2,559,460 |
11 |
Chi nhánh tại Trung Đông |
200,000 |
12 |
Chi nhánh tại Đài Bắc |
200,000 |
13 |
Chi nhánh tại Kun Shan-Trung Quốc |
200,000 |
14 |
Chi nhánh nhà xưởng, kho bãi tại Sông Mây |
300,000 |
15 |
Chi nhánh văn phòng, kho bãi tại Đà Nẵng |
700,000 |
16 |
Chi nhánh văn phòng, kho bãi tại Bắc Ninh |
700,000 |
17 |
Chi nhánh văn phòng, kho bãi tại Phú Yên |
300,000 |
18 |
Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh Cao ốc Scepta-Số 19A-19C, Cộng Hoà, quận Tân Bình (cạnh sân bay Tân Sơn Nhất) |
1,500,000 |
19 |
Đầu tư trường cao đẵng kỹ thuật xây dựng theo tiêu chuẩn Quốc tế (Được miễn tiền sử dụng đất) |
2,500,000 |
20 |
Bổ sung vốn lưu động, cơ cấu lại nguồn vốn |
3,200,000 |
|
Tổng cộng |
37,435,269 |
Phát hành thêm 50.000.000 cổ phần cho đối tác chiến lược và các đối tác khác (nếu có)trên cơ sở quyết định của Hội đồng quản trị.
Mục đích phát hành:
Tài trợ vốn cho các dự án bất động sản gồm khu dân cư quận 9, cụm công nghiệp Đức Mỹ (cơ sở hạ tầng), chung cư Phú Mỹ và các dự án bất động sản mới có quy mô lớn khác nhằm giúp Công ty có tốc độ tăng trưởng mạnh, trở thành Công ty đầu tư bất động sản mang tầm cỡ quốc tế.
Nghị quyết 05-07/NQĐHCD (tỷ lệ đồng ý 99,40%)
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU LỆ CÔNG TY
Nghị quyết 06-07/NQĐHCD (tỷ lệ đồng ý 99,41%)
Thù lao HĐQT và Ban kiểm soát năm 2006 là 300.000.000 VNĐ, gần bằng 1% lợi nhuận sau thuế của năm 2006
Đại hội cổ đông quyết định tổng thù lao cho ban kiểm soát và hội đồng quản trị năm 2007 cũng được tính tương tự như năm 2006 tức là 1% của tổng lợi nhuận sau thuế.
Nghị quyết 07-07/NQĐHCD
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NHIỆM KỲ 2007 BAO GỒM:
TORNG JENN SHIAW (tỷ lệ phiếu bầu: 104,69%)
YEH LI CHENG (tỷ lệ phiếu bầu: 90,73%)
YEH LI CHUAN (tỷ lệ phiếu bầu: 90,85%)
ĐOÀN MINH CƯƠNG (tỷ lệ phiếu bầu: 111,1%)
CHEN LI HSUN (thành viên cũ)
LIN CHEN HAI (thành viên cũ)
JOHN LIN (thành viên cũ)
BAN KIỂM SOÁT NHIỆM KỲ 2007 BAO GỒM:
WANG PING HUI (tỷ lệ phiếu bầu: 91,11%)
CHAN HSIAO WEN (tỷ lệ phiếu bầu: 101,65%)
NONG MEI XIE (tỷ lệ phiếu bầu: 104,40%)
VSE
|