Thứ Sáu, 20/10/2023 14:00

[Infographic] Lãi suất cho vay margin của các công ty chứng khoán

Nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch chứng, xin gửi đến nhà đầu tư tổng hợp lãi suất cho vay margin của của các CTCK đang cung cấp dịch vụ này trên thị trường.

Các CTCK còn dư địa cho vay lớn tại cuối quý 2.

Lãi vay trung bình các CTCK lớn nhất thị trường cuối quý 2.

Tỷ lệ ký quỹ của tài khoản (Rtt) là tỷ lệ giữa Giá trị tài sản cổ phiếu (được tính với giá và tỷ lệ cầm cố quy định bởi TCBS) trên tổng nợ vay của KH.

Lãi vay margin SSI ở mức 13.5%/năm.

Tỷ lệ ký quỹ tài khoản (Rtt) là tỷ lệ giữa Giá trị tài sản cổ phiếu (được tính với giá và tỷ lệ cầm cố quy định bởi VPBankS) trên tổng nợ vay của Khách hàng.

Tỷ lệ Rtt = [Giá trị TSĐB/( Tổng giá trị nợ thực tế - Tiền - Tiền bán chứng khoán chờ về)]*100.

Lãi vay margin SHS ở mức 14.5%/năm.

Tỷ lệ ký quỹ (Rtt): Tỷ lệ giữa giá trị tài sản thực có so với tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ của Khách hàng.

Tỷ lệ ký quỹ duy trì (IMdt): Là tỷ lệ ký quỹ do VPS quy định và không thấp hơn tỷ lệ pháp luật quy định. Khi Tỷ lệ ký quỹ hiện tại trên TKGDKQ của Khách hàng giảm dưới tỷ lệ này, Khách hàng bắt buộc phải bổ sung thêm TSĐB và hoặc trả bớt một phần hoặc toàn bộ Dư nợ vay GDKQ của Khách hàng tại VPS để bảo đảm Tỷ lệ ký quỹ hiện tại không thấp hơn Tỷ lệ ký quỹ duy trì.

Tỷ lệ ký quỹ của Khách hàng (r) được tính theo công thức sau: r = (As + Ad + C - D)/(As + Ad + max(0, C - D)).

Trong đó:
- As là giá trị chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ có trong TKGDKQ của Khách hàng tính theo định giá của VIX;
- Ad là giá trị các quyền phát sinh từ chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ có trong TKGDKQ của Khách hàng tính theo định giá của VIX;
- C là tiền khả dụng có trong TKGDKQ của Khách hàng bao gồm tiền mặt, tiền bán chứng khoán chờ về của Khách hàng sau khi đã trừ các khoản phí, chi phí, thuế và khoản tiền ứng trước tiền bán của Khách hàng;
- D là dư nợ ký quỹ.

Tỷ lệ ký quỹ (MR) = Tài sản ròng/Yêu cầu ký quỹ ban đầu.

Tỷ lệ ký quỹ (Rtt): Tỷ lệ giữa giá trị tài sản cổ phiếu trên tổng số nợ vay.

Tỷ lệ ký quỹ hiện tại (CMR): Là tỉ lệ giữa tài sản thực có so với tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ (theo thời gian thực).
Tỷ lệ ký quỹ duy trì (MMR) được chia thành 2 nhóm (Nhóm 1: 40%, nhóm 2: 30%). Khi CMR < MMR, TK khách hàng sẽ rơi vào tình trạng phải bổ sung tài sản hoặc bán chứng khoán.

K: Tỷ lệ ký quỹ

Tỷ lệ ký quỹ: M = (V-L)/V trong đó V là tổng giá trị của tất cả các chứng khoán tính theo giá thị trường của khách hàng và L là tổng giá trị các khoản vay (tính cả gốc lẫn lãi). V-L còn được gọi là giá trị tài sản của khách hàng.

Tỷ lệ nợ (Tln): Tỷ lệ phần trăm (%) của Tiền khả dụng (Max Withdraw Balance) trên giá trị tối thiểu giữa Giá trị CK ký quỹ và Hạn mức cho vay tại một thời điểm.

Tỷ lệ duy trì Rdt = (Giá trị tài sản đảm bảo qu đổi)/(Tổng Dư nợ vay - Tiền - Tiền bán chứng khoán chờ về).

TVSI có lãi suất cho vay margin 12.5%/năm.

Tỷ lệ danh mục = Tổng giá trị chứng khoán quy đổi/(Dư nợ vay - Tiền - Tiền bán chứng khoán chờ về còn có thể ứng trước)

Ghi chú: Lãi suất theo năm được ước tính trên cơ sở 365 ngày
Công thức tính tỷ lệ vay (R): là tỷ lệ phần trăm (%) giữa Dư nợ ký quỹ (sau khi trừ đi Tiền mặt, Tiền bán chứng khoán chờ về) và Giá trị chứng khoán đảm bảo quy đổi.

Rtt = Giá trị TSBĐ/(Tổng giá trị nợ thực tế - Tiền mặt - Tiền bán chờ về) *100%.

Maybank Investment Bank có lãi suất margin là 13.7%/năm.

Áp dụng từ 10/10-31/12/2023. Khách hàng sẽ được áp dụng lãi suất cho phần giá trị dư nợ tăng thêm (*) so với giá trị dư nợ tham chiếu (**):
- (*) Dư nợ tăng thêm: Phần dư nợ bậc thang vượt dư nợ tham chiếu được áp dụng theo lãi suất bậc thang tại bảng minh hoạ bên trên.
- (**) Dư nợ tham chiếu:
Đối với Khách hàng đã có tài khoản ký quỹ trước ngày 10/10/2023: Dư nợ tham chiếu là dư nợ cuối ngày 29/09/2023 trên tiểu khoản ký quỹ mặc định 06.
Đối với Khách hàng mở tài khoản ký quỹ hoặc kích hoạt lại tài khoản ký quỹ từ ngày 10/10/2023: Dư nợ tham chiếu là 0 VND.

Tỷ lệ ký quỹ thực tế (K) là tỷ lệ giữa giá trị tài sản thực có so với giá trị của chứng khoán được phép giao dịch ký quỹ có trên tài khoản giao dịch ký quỹ.

Lãi vay margin TPS ở mức 13%/năm

Rtt = [Giá trị tài sản bảo đảm - (Tổng giá trị nợ thực tế - tiền - tiền bán chứng khoán chờ về)]/Giá trị tài sản đảm bảo

Lãi suất năm được ước tính trên cơ sở 365 ngày.
Tỷ lệ ký quỹ = Tài sản thực có/Tổng tài sản trên tài khoản giao dịch ký quỹ.

Kha Nguyễn

FILI



Các tin tức khác

>   NAF: Thông báo ngày ĐKCC lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản (18/10/2023)

>   FUESSV50: Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi ngày 18/10/2023 (18/10/2023)

>   FUEVN100: Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi ngày 18/10/2023 (18/10/2023)

>   FUEVFVND: Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi ngày 18/10/2023 (18/10/2023)

>   FUEMAVND: Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi ngày 18/10/2023 (18/10/2023)

>   FUESSV30: Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi ngày 18/10/2023 (18/10/2023)

>   FUEMAV30: Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi ngày 18/10/2023 (18/10/2023)

>   M10: Công bố thông tin về việc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được đầy đủ Tài liệu báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty (09/10/2023)

>   NVB: Công bố thông tin hợp đồng giao dịch uỷ quyền với công ty con (09/10/2023)

>   EVS: Công bố thông tin Công văn đính chính Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán (06/10/2023)

Dịch vụ trực tuyến
iDragon
Giao dịch trực tuyến

Là giải pháp giao dịch chứng khoán với nhiều tính năng ưu việt và tinh xảo trên nền công nghệ kỹ thuật cao; giao diện thân thiện, dễ sử dụng trên các thiết bị có kết nối Internet...
Hướng dẫn sử dụng
Phiên bản cập nhật