UPCoM-Index giảm 1,92% trong tuần qua
Ngày 04/11/2011, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ 4 trong 5 phiên giao dịch của tuần này. Như vậy là sau một tuần giao dịch, chỉ số UPCoM-Index đã dừng lại ở mức 30,09 điểm, giảm 0,59 điểm (-1,92%) so với tuần trước.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 30,09 điểm, giảm 0,36 điểm (-1,18%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 151.543 đơn vị (giảm 7,93%), với giá trị đạt hơn 0,70 tỷ đồng (giảm 31,71%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,59 điểm (-1,92%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 1.084.671 đơn vị (+37,18%). Tổng giá trị giao dịch đạt 6,388 tỷ đồng (+13,43%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 216.934 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 1,278 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 11 mã tăng giá, 6 mã giảm giá, 12 mã đứng giá và 98 mã không có giao dịch.
Với 30.900 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 20,39% khối lượng toàn thị trường), mã VPC bình quân đạt 3.500 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (2,94%). Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 0,109 tỷ đồng (chiếm 15,49% toàn thị trường).
Mã TNB tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 400 đồng (+10,00%), bình quân đạt 4.400 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã SDI giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 3.000 đồng (-10,00%), bình quân đạt 27.000 đồng/cổ phiếu với 3.000 đơn vị được thỏa thuận.
Cổ phiếu có thị giá thấp nhất sàn UPCoM là NSP giữ nguyên mức tham chiếu 2.000 đồng/cổ phiếu, với 17.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã CHP bình quân đạt 4.900 đồng/cổ phiếu, giảm 400 đồng (-7,55%) với 17.100 cổ phiếu được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 1.000 cổ phiếu GDW và bán ra 1.000 cổ phiếu HPL, chiếm 100% khối lượng giao dịch của 2 mã này.
Kết thúc phiên, GDW đạt bình quân 12.600 đồng/cổ phiếu, giảm 1.000 đồng (-7,35%). Mã HPL đạt bình quân 12.700 đồng/cổ phiếu, tăng 1.100 đồng (9,48%).
5 mã có KLGD lớn nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
VPC |
3.600 |
3.500 |
100 |
2,94 |
30.900 |
CHP |
4.900 |
4.900 |
(400) |
(7,55) |
17.100 |
NSP |
2.000 |
2.000 |
- |
- |
17.000 |
FBA |
2.700 |
2.700 |
- |
- |
12.900 |
NT2 |
4.800 |
5.000 |
200 |
4,17 |
11.700 |
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
TNB |
4.400 |
4.400 |
400 |
10,00 |
100 |
DBM |
15.600 |
15.600 |
1.400 |
9,86 |
200 |
DNS |
8.000 |
8.000 |
700 |
9,59 |
300 |
HPL |
12.700 |
12.700 |
1.100 |
9,48 |
1.000 |
PSP |
5.300 |
5.300 |
400 |
8,16 |
4.400 |
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất |
Mã |
Đóng cửa |
Bình quân |
+/- |
% |
Khối lượng |
SDI |
27.000 |
27.000 |
(3.000) |
(10,00) |
3.000 |
CHP |
4.900 |
4.900 |
(400) |
(7,55) |
17.100 |
GDW |
12.600 |
12.600 |
(1.000) |
(7,35) |
1.000 |
ABI |
5.300 |
5.400 |
(400) |
(6,90) |
1.300 |
TNM |
2.900 |
2.900 |
(100) |
(3,33) |
1.000 | |
Quang Sơn
Đầu tư chứng khoán
|