SDY: Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên 2009
CTCP Xi măng Sông Đà Yaly (HaSTC: SDY) vừa công bố Nghị quyết đại hội cổ đông thường niên năm 2009 với nội dung như sau:
Điều 1 : Thông tin về Đại hội đồng cổ đông :
Tên Công ty: Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy.
Tên viết tắt: SDY
Địa chỉ: Thôn 9 – Nghĩa Hưng – Chư Păh – Gia Lai.
Giấy chứng nhận kinh doanh số : 3903000019, cấp lần đầu ngày 22/7/2003 ; Nơi cấp : Sở KHĐT Tỉnh Gia Lai, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 08/08/2007.
Vốn Điều lệ : 15.000.000.000 đồng, được chia thành 1.500.000 cổ phần, mệnh giá 1 cổ phần 10.000 đồng.
Đại hội Đồng cổ đông thường niên năm 2009 của Công ty khai mạc hồi 08 giờ 00 phút ngày 14 tháng 4 năm 2009. Tại hội trường Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy - Thôn 9 – Nghĩa Hưng – Chư Păh – Gia Lai.
Đoàn Chủ tịch gồm :
- Ông: Lương Văn Sơn – Chủ tịch HĐQTCông ty – Chủ toạ.
- Ông: Phạm Văn Dung – Thành viên HĐQT – Thành viên.
- Ông: Đỗ Quang Trung – Thành viên HĐQT – Thành viên.
Thư ký Đại hội gồm :
- Ông: Nguyễn Xuân Nhơn – Thư ký HĐQT Công ty.
- Ông: Nguyễn Văn An – Phòng Kinh tế kế hoạch.
Điêu 2 : Cổ đông có quyền tham dự Đại hội :
Tổng số cổ đông triệu tập là Cổ đông, tương ứng với 1.500.000 cổ phần nắm giữ, chiếm 100% Tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Điều 3 : Cổ đông có mặt tham dự Đại hội :
Cổ đông, đại diện cổ đông có mặt tham dự họp là cổ đông, sở hữu : 1.022.370 cổ phần bằng 68 % tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Đại hội đủ điều kiện tiến hành họp theo quy định tại điều 29 Điều lệ Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy.
Điều 4 : Nội dung Đại hội :
Cổ đông thông qua biểu quyết các vấn đề sau :
10. Thống nhất thông qua kết quả hoạt động năm 2008, phương hướng nhiệm vụ năm 2009 do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc Công ty trình bày trước Đại hội với các chỉ tiêu chủ yếu như sau :
Một số chỉ tiêu chủ yếu
Đơn vị tính: 106 đồng
TT |
CHỈ TIÊU |
TH KH NĂM 2008 |
KẾ HOẠCH NĂM 2009 |
TĂNG TRƯỞNG |
I |
Giá trị sản xuất kinh doanh |
236.007 |
273.000 |
15% |
1 |
- Sản xuất công nghiệp |
55.218 |
75.332 |
|
2 |
- Kinh doanh vật tư, vận tải |
169.935 |
184.168 |
|
3 |
- Sản phẩm, bán SP phục vụ XL |
9.992 |
9.500 |
|
4 |
- Giá trị xây lắp |
931 |
4.000 |
|
II |
Kế hoạch tài chính |
|
|
|
1 |
Doanh thu |
270.877 |
282.623 |
5% |
2 |
Các khoản nộp ngân sách |
7.386 |
8.170 |
|
3 |
Lợi nhuận trước thuế |
5.972 |
9.130 |
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận |
|
|
|
|
Tỷ suất LN/ Doanh thu (%) |
2.3% |
3.23% |
|
|
Tỷ lệ LN/ Vốn CSH ( % ) |
18% |
13.7% |
|
5 |
Tỷ lệ chia cổ tức |
15% |
15% |
|
6 |
Thu nhập BQ người/tháng (103) |
2.373 |
2.800 |
|
III |
Đầu tư |
3.250 |
26.5 |
|
2.Thống nhất thông qua phương án phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2008 và kế hoạch phân phối lợi nhuận, chia cổ tức năm 2009 như sau
Đơn vị tính: VNĐ
TT |
CHỈ TIÊU |
THỰC HIỆN NĂM 2008 |
DỰ KIẾN PHÂN CHIA NĂM 2009 |
GHI CHÚ |
1 |
Tổng Lợi nhuận |
5.972.060.287 |
9.130.000.000 |
|
2 |
Thuế TNDN phải nộp |
291.817.554 |
455.886.706 |
|
3 |
Thuế TNDN được miễn giảm trích quỹ ĐTPT |
291.817.554 |
455.886.706 |
|
4 |
Lợi nhuận ròng trích các quỹ bắt buộc và ĐTPT |
5.388.425.179 |
8.218.226.588 |
|
|
- Quỹ dự trữ bắt buộc |
269.421.259 |
410.911.329 |
|
|
- Quỹ đầu tư phát triển |
1.527.685.636 |
1.643.615.318 |
|
5 |
Loại nhuận còn lại trích nộp các quỹ |
3.591.318.284 |
6.163.699.941 |
|
|
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
1.341.318.284 |
1.663.699.941
|
|
|
- Lợi nhuận chia cổ tức |
2.250.000.000 |
4.500.000.000 |
|
|
- Tỷ lệ trả cổ tức |
15% |
15% |
|
3. Thống nhất thông qua phương án trả thù lao cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, thư ký HĐQT năm 2008 và phương án năm 2009 như sau :
3.1. Phương án trả thù lao HĐQT, Ban kiểm soát, thư ký HĐQT Công ty năm 2008 :
Tổng giá trị thù lao Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, thư ký HĐQT năm 2008 được hưởng bằng 4% tổng lợi nhuận sau thuế thực tế thực hiện.
Năm 2008 tổng lợi nhuận sau thuế thực hiện là : 5.680.242.733 đồng. Như vậy tổng giá trị thù lao của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, thư ký HĐQT được hưởng bằng 4% tổng lợi nhuận sau thuế thực hiện là :
5.680.242.733 đ x 4% = 227.209.709 đồng.
( Hai trăm hai bảy triệu, hai trăm không chín ngàn bảy trăm không chín đồng )
Trong đó:
- Chủ tịch HĐQT được hưởng 16% tổng giá trị thù lao được phép chi.
227.209.709 đ x 16%= 36.353.553 đồng.
- Các thành viên HĐQT, trưởng ban kiểm soát ( một người ) được hưởng 12 % tổng giá trị thù lao được phép chi. ( 5 người X 12 % = 60%).
(227.209.709 đx 12%)x 05 người = 136.325.826đồng.
- Các thành viên Ban kiểm soát, thư ký HĐQT (một người ) được hưởng 8% tổng giá trị thù lao được phép chi ( 3 người X8% = 24 %).
(227.209.709 đ x 8% )x 03 người = 54.530.330 đồng.
3.2. Phương án tính thù lao Chủ tịch HĐQT, Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Thư ký HĐQT Công ty năm 2009 :
a) Trường hợp Công ty đạt ≥ 100% các chỉ tiêu kế hoạch SXKD thì mức mức thù lao của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và thư ký Công ty được hưởng theo mức sau :
VNĐ
TT |
Chức vụ |
Mức thù lao người/tháng |
Ghi chú |
1 |
Thù lao Chủ tịch HĐQT |
5.000.000 |
|
2 |
Thù lao Thành viên HĐQT |
4.000.000 |
|
3 |
Thù lao Trưởng ban kiểm soát |
4.000.000 |
|
4 |
Thù lao Thành viên BKS, Thư ký HĐQT |
3.000.000 |
|
b. Trường hợp Công ty không đạt các chỉ tiêu kế hoạch SXKD thì tuỳ theo mức độ hoàn thành, Uỷ quyền HĐQT Công ty quyết định mức trả thù lao của HĐQT, Ban kiểm soát và thư ký HĐQT Công ty.
c. Thù lao của Chủ tịch HĐQT, Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Thư ký HĐQT Công ty được tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo qui định của pháp luật về thuế thu nhập Doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công ty, phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
4. Thống nhất thông qua phương án phát hành cổ phiếu để tăng vốn Điều lệ và kế hoạch đầu tư năm 2009 :
4.1. Kế hoạch phát hành cổ phiếu tăng vốn Điều lệ
- Tổng số vốn điều lệ hiện có: 15,0 tỷ đồng.
- Trong đó : + Vốn góp của TCT Sông Đà: 8,0 tỷ đồng Chiếm 53,3%.
+ Vốn của các cổ đông khác: 7,0 tỷ đồng Chiếm 46,7%.
- Dự kiến tăng thêm: 15 tỷ đồng
- Phương án phát hành tăng:
+ Phát hành cho cổ đông hiện hữu: 15 tỷ đồng, theo tỷ lệ 1:1, giá phát hành :10.000đồng/cổ phiếu .
+ Thời gian phát hành : Sau khi Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 thông qua và lựa chọn thời điểm thị trường thích hợp.
- Vốn điều lệ sau khi tăng: 30 tỷ đồng
Trong đó:
+ Cổ đông TCT Sông đà: 16 tỷ đồng Chiếm 53.30%
+ Các cổ đông khác: 14 tỷ đồng Chiếm 46.70%
- Số tiền thu được sau khi tăng: 15 tỷ đồng
- Mục đích sử dụng :
+ Đầu tư theo kế hoạch SXKD năm 2009: 13 tỷ đồng.
+ Bổ sung vốn lưu động: 2 tỷ đồng
4.2. Thống nhất thông qua kế hoach đầu tư năm 2008 :
Tổng giá trị đầu tư năm 2009 là : 26,5 tỷ đồng.
Trong đó :
* Đầu tư nâng cao năng lực vận chuyển : 10,0 tỷ đồng.
* Đầu tư xây dựng chi nhánh tại cửa khẩu Bờ Y : 1,0 tỷ đồng. .
* Đầu tư dự án thay mới ruột lò nung : 5,0 tỷ đồng.
* Đầu tư xây dựng dây chuyền nghiền phụ gia Pzơlan+ xi măng tại CHDCND Lào : 10,5 tỷ đồng.
Đại hội đồng cổ đông giao cho HĐQT Công ty chỉ đạo ban Tổng giám đốc lập và thẩm định các dự án đầu tư và có kế hoạch sử dụng ngồn vốn đầu tư hợp lý.
5. Thống nhất thông qua lựa chọn Công ty kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 :
Căn cứ khoản g, Điều 23, Điều lệ Công ty quy định “ Đại hội đồng cổ đông lựa chọn Công ty kiểm toán theo đề xuất của Ban kiểm soát và Hội đồng quản tri ”.
Hiện nay Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị chưa lựa chọ được công ty kiểm toán phù hợp với quy định của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước, để kiểm toán báo cáo tài chính năm 2009. Đại hội đồng cổ đông uỷ quyền cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát chủ động lựa chọn những đơn vị kiểm toán độc lập được Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán các tổ chức niêm yết để kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty.
6.Thông qua nội dung bổ sung, sửa đổi Điều lệ và Nghị quyết ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy :
Nội dung sửa đổi, bổ sung gồm : Mục 2.2.1 , 2.2.2, 2.2.3 Điều 4 ; Mục 1.1, 1.2 Điều ; Mục 2 Điều 37
7. Thông qua điều chỉnh kế hoạch SXKD ( 2006-2010 ) và định hướng chiến lược phát triển Công ty đến năm 2015 :
7.1. Thông qua điều chỉnh kế hoạch SXKD ( 2006-2010) :
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
Đơn vị tính: VND
TT |
CÁC CHỈ TIÊU |
ĐVT |
NĂM 2006 |
NĂM 2007 |
NĂM 2008 |
NĂM 2009 |
NĂM 2010 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Tổng giá trị sản lượng |
106đ |
193.972 |
181.995 |
236073 |
273.000 |
358.222 |
I |
Doanh thu |
106đ |
187.819 |
201.273 |
231.387 |
282.623 |
365.560 |
|
- Nộp Ngân sách |
106đ |
5.197 |
6.017 |
7.386 |
8.170 |
9.008 |
|
- Lợi nhuận TT |
106đ |
2.620 |
4.145 |
5.972 |
9.130 |
13.966 |
|
- Thu nhập bình quân |
103đ |
1.665 |
1.616 |
2.373 |
2.800 |
3.200 |
III |
Đầu tư |
106đ |
17.309 |
4.080 |
3.25 |
26.5 |
33.2 |
7.2 Thông qua định hướng chiến lược phát triển Công ty đến năm 2015 :
Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu :
Đơn vị tính: VND
TT |
CÁC CHỈ TIÊU |
ĐVT |
NĂM 2011 |
NĂM 2012 |
NĂM 2013 |
NĂM 2014 |
NĂM 2015 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I |
Tổng giá trị sản lượng |
106đ |
382.573 |
405.807 |
412.132 |
498.426 |
840.500 |
II |
Doanh thu |
106đ |
387.914 |
412.211 |
402.774 |
514.357 |
874.044 |
|
- Nộp Ngân sách |
106đ |
12.030 |
14.223 |
14.924 |
19.547 |
23.231 |
|
- Lợi nhuận TT |
106đ |
15.157 |
16.764 |
17.053 |
33.719 |
74.511 |
|
- Thu nhập bình quân |
103đ |
3.500 |
4.000 |
4.200 |
4.500 |
5.000 |
III |
Đầu tư |
106đ |
475.000 |
413.500 |
144.000 |
|
|
8. Thống nhất bầu cử thông qua Ông : Lương Văn Sơn - Trưởng phòng Kế hoạch Tổng công ty Sông Đà là Tổ trưởng Người Đại diện phần vốn góp Tổng Công ty tại Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy và trực tiếp quản lý 4,750 tỷ đồng vốn góp của TCT ( Trong đó 750 triệu đồng là giá trị thương hiệu Sông Đà ) trúng cử làm Thành viên HĐQT và giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy ( thay cho ông : Phạm Văn Dung ) kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2008..
9. Cổ đông biểu quyết thông qua toàn văn Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009.
Điều 5 : Điều khoản thi hành :
Đại hội đồng cổ đông giao cho Hội đồng quản trị Công ty cổ phần xi măng Sông Đà YaLy chỉ đạo bộ máy điều hành tổ chức thực hiện Nghị quyết ĐHĐCĐ; Trong quá trình thực hiện kế hoạch SXKD, Hội đồng quản trị xem xét hình hình cụ thể thực hiện nhiệm vụ tại các công trường thi công để điều chỉnh kế hoạch phù hợp với thực tế. Ban kiểm soát tăng cường thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát công tác quản lý và hoạt động SXKD theo quy định tại Điều lệ Công ty và Nghị quyết này.
hastc
|