HT1: Giải trình chênh lệch sau kiểm toán năm 2008
Công ty CP Xi măng Hà Tiên 1 kính gửi đến Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM bảng giải trình nguyên nhân chênh lệch tăng và giảm số liệu ngày 31-12-2008 trên bảng Cân đối kế toán, kết quả kinh doanh cuối quý 4/2008 chưa kiểm toán và báo cáo tài chính năm 2008 đã kiểm toán như sau:
I. Bảng cân đối kế toán - Đơn vị tính: đồng
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư cuối Quý 4 (chưa kiểm toán) |
Số dư cuối Năm 2008 (đã kiểm toán) |
Chênh lệch |
1 |
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn |
(8.577.857.280) |
(13.467.857.280 ) |
(4.890.000.000) |
2 |
Trả trước cho người bán |
273.152.330.955 |
275.629.340.382 |
2.477.009.427 |
3 |
Hàng tồn kho |
1.120.636.698.518 |
1.128.951.153.694 |
8.314.455.176 |
4 |
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
3.296.355.560.265 |
3.298.901.754.755 |
2.546.194.490 |
5 |
Dự phòng giảm giá đầu tư TC dài hạn |
0 |
(7.840.000.000) |
7.840.000.000 |
6 |
Vay và nợ ngắn hạn |
547.880.807.340 |
603.484.082.577 |
55.603.275.237 |
7 |
Phải trả người bán |
1.038.954.770.486 |
1.025.736.503.753 |
(13.218.266.733) |
8 |
Chi phí phải trả |
2.442.672.526 |
1.055.210.304 |
(1.387.462.222) |
9 |
Phải trả nội bộ |
76.210.064.105 |
0 |
(76.210.064.105) |
10 |
Phải trả khác |
3.830.039.966 |
24.436.828.834 |
20.606.788.868 |
11 |
Chênh lệch tỷ giá |
(8.092.015.109) |
0 |
8.092.015.109 |
Chênh lệch trên do các nguyên nhân chủ yếu sau:
1. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn: trích bổ sung dự phòng giảm giá cổ phiếu công ty Cp đầu tư năm bảy bảy:
- Trích dự phòng giảm giá: (68.900-20.000)*100.000 = 4.890.000.000đ
2. Trả trước cho người bán: hạch toán điều chỉnh công nợ chi tiết giữa 2 nhà cung cấp: tăng nợ trả trước người bán và tăng nợ phải trả người bán
3. Hàng tồn kho
- Hàng mua đi đường: là khoản chi phí vận chuyển thiết bị của dự án xây dựng cơ bản, điều chỉnh ghi tăng chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và ghi giảm hàng mua đang đi đường: 2.546.194.490đ
- Chi phí sản xuất dở dang:
+ Điều chỉnh giảm giá vốn và tăng chi phí sản xuất dở dang do tính lại chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 4.194.112.500đ
+ Ghi nhận tăng chi phí sản xuất dở dang (chi phí gia công) và điều chỉnh tăng công nợ phải trả cho công ty gia công Bửu Long do công ty đã xuất trước phần clinker để gia công xi măng 6.666.537.166đ
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: điều chỉnh ghi giảm hàng mua đi đường và tăng chi phí xây dựng cơ bản (xem mục số 3)
5. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn: trích dự phòng giảm giá cổ phiếu công ty Cp Thạch cao xi măng (cổ phiếu đầu tư chiến lược – bị hạn chế chuyển nhượng trong 3 năm).
- Số lượng cổ phiếu mua: 700.000 cổ phiếu
- Giá mua: 20.000 đồng/ cổ phiếu
- Giá thị trường 31/12/08: 8.800 đồng/ cổ phiếu
- Trích dự phòng giảm giá: (20.000-8.800)*700.000 = 7.840.000.000đ
6. Vay ngắn hạn: kết chuyển khoản vay nội bộ của Tổng công ty CN xi măng Việt Nam đang hạch toán trên tài khoản phải trả nội bộ điều chỉnh hạch toán tài khoản vay ngắn hạn (xem mục số 9)
7. Phải trả người bán:
- Tăng khoản phải trả công ty gia công Bửu Long đã xuất trước phần clinker để gia công xi măng 6.666.537.166đ (tăng chi phi sản xuất dở dang).
- Hạch toán điều chỉnh công nợ chi tiết giữa 2 nhà cung cấp: tăng nợ trả trước người bán và tăng nợ phải trả người bán: 2.477.009.427đ
- Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối năm tài khoản công nợ nước ngoài – thuộc nhà cung cấp thiết bị cho hai dự án xây dụng cơ bản: giảm số dư công nợ 31/12/2008, tăng doanh thu tài chính: 22.361.813.326 đ
8. Chi phí trả trước: điều chỉnh giảm trích trước lãi vay ngân hàng Tokyo
9. Phải trả nội bộ: kết chuyển toàn bộ công nợ phải trả Tổng công ty CN xi măng Việt Nam (76.210.064.105đ) sang theo dõi tại tài khoản vay ngắn hạn (55.603.275.237đ) và khoản phải trả khác (20.606.788.868 đ).
10. Phải trả khác: tăng do kết chuyển từ tài khoản phải trả nội bộ sang (xem mục số 9)
11. Chênh lệch tỷ giá: kết chuyển số dư chênh lệch tỷ giá đầu năm của giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản vào xác định kết quả kinh doanh năm 2008 do các dự án hoàn thành sẽ hình thành các đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty.
II. Bảng kết quả kinh doanh
STT |
Chỉ tiêu |
Số dư cuối Quý 4 (chưa kiểm toán) |
Số dư cuối Năm 2008 (đã kiểm toán) |
Chênh lệch |
1 |
Doanh thu bán hàng |
2.565.713.848.501 |
2.557.285.864.504 |
(8.427.983.997) |
2 |
Giá vốn hàng bán |
2.240.225.888.254 |
2.227.603.791.757 |
(12.622.096.497) |
3 |
Doanh thu tài chính |
7.987.765.302 |
22.257.563.519 |
14.269.798.217 |
4 |
Chi phí tài chính |
81.132.829.403 |
92.475.367.181 |
11.342.537.778 |
Chênh lệch trên do các nguyên nhân chủ yếu sau:
1. Doanh thu bán hàng: giảm do loại trừ doanh thu nội bộ khi xác định kết quả kinh doanh
2. Giá vốn hàng bán:
- Giảm giá vốn loại trừ giá vốn nội bộ khi xác định kết quả kinh doanh: 8.427.983.997đ
- Điều chỉnh giảm giá vốn và tăng chi phí sản xuất dở dang do điều chỉnh lại chi phí sx dở dang cuối kỳ: 4.194.112.500 đ
3. Doanh thu tài chính: tăng do kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá các khoản mục có gốc ngoại tệ thuộc Ban quản lý dự án (theo dõi hai dự án lớn là dự án Bình Phước và Quận 9 – hai dự án này sau khi hoàn thành sẽ hình thành các đơn vị hạch toán phụ thuộc công ty):
- Kết chuyến số dư chênh lệch tỷ giá đầu năm: giảm lãi chênh lệch tỷ giá 8.092.015.109 đ
- Lãi do đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối năm tài khoản công nợ nước ngoài năm 2008: 22.361.813.326 đ
4. Chi phí tài chính:
- Bổ sung dự phòng chứng khoán đầu tư ngắn hạn – khoản đầu tư cổ phiếu Công ty CP Năm Bảy Bảy: 4.890.000.000đ và dự phòng chứng khoán đầu tư dài hạn – Công ty CP Thạch cao xi măng: 7.840.000.000đ
- Điều chỉnh giảm trích trước lãi vay: 1.387.462.222đ
Sau khi điều chỉnh các khoản doanh thu và chi phí trên, lợi nhuận kế toán trước thuế sau kiểm toán của Công ty tăng lên: 7.121.372.939đ.
HoSE
|