STT |
Khoản mục điều của Điều lệ cũ |
Khoản mục điều của Điều lệ mới |
Lí do sửa đổi bổ sung |
1 |
Phần mở đầu “và Nghị định 144/2003/NĐ – CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 và Quyết định 55/2004/ QĐ – BTC ngày 17 tháng 6 năm 2004…”
“…Điều lệ này được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông lần đầu của Công ty cổ phần chứng khoán Đại Dương được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2006 bao gồm XIX chương 56 Điều.” |
Sửa thành: ”Luật Chứng khoán được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006”
“…Điều lệ này được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông lần đầu của Công ty cổ phần chứng khoán Đại Dương được tổ chức vào ngày 5 tháng 8 năm 2006; sửa đổi lần 1 tại Đại hội đồng cổ đông ngày 27/05/2008; sửa đổi lần 2 tại Đạii hội đồng cổ đông ngày 15/12/2008. Đây là bản điều lệ được sửa đổi lần 3 tại Đại hội đồng cổ đông ngày 24/04/2009”. |
Theo Điều lệ mẫu |
2 |
Điểm e K1Đ1:
“NĐ 144/2003/NĐ – CP là Nghị định 144/2003/NĐ – CP ký ngày 29 tháng 11 năm 2003 về chứng khoán và thị trường chứng khoán”
|
Sửa thành: “Luật Chứng khoán là Luật Chứng khoán được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006”. |
|
3 |
Điểm f K1Đ1
“QĐ55/2004/QĐ – BTC là Quyết định 55/2004/QĐ – BTC ngày 17 tháng 6 năm 2004 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty Chứng khoán”.
|
Sửa thành: “Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC có nghĩa là Quyết định 27/2007/QĐ – BTC ngày 24 tháng 4 năm 2007 Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty Chứng khoán”.
|
|
4 |
Điểm j K1Đ1:
"Người có liên quan" có nghĩa là bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào được quy định trong Điều 4.17 của Luật Doanh nghiệp.
K5Đ1:
“Trừ khi được quy định rõ ràng khác đi trong Điều lệ này, các từ ngữ hoặc các thuật ngữ được dùng trong Điều lệ này sẽ có nghĩa như được quy định trong Luật Doanh nghiệp, nghị định 144/2003/NĐ-CP, Quyết định 55/2004/QĐ-BTC”. |
"Người có liên quan" có nghĩa là bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào được quy định trong khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán.
“Trừ khi được quy định rõ ràng khác đi trong Điều lệ này, các từ ngữ hoặc các thuật ngữ được dùng trong Điều lệ này sẽ có nghĩa như được quy định trong Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán và Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC”. |
|
5 |
Đ2: Tên, hình thức, trụ sở, đại diện theo pháp luật, chi nhánh, phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh và thời gian hoạt động của công ty. |
Bổ sung thêm thông tin về Số ĐT, số Fax; mail, web…hiện nay của OCS như sau:
Trụ sở chính của Công ty: Số 04 Láng Hạ, Phường Thành Công, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 043 -7726699 Fax: 043 -7726763
Email: admin@ocs.com.vn
Website: www. ocs.com.vn |
|
6 |
K6Đ11 |
- Sửa lại tỷ lệ góp vốn của các cổ đông sáng lập: Ngân hàng TMCP Đại Dương “Tỷ lệ góp vốn: 11% vốn điều lệ tương đương với 1.650.000 (Một triệu sáu trăm năm mươi nghìn) cổ phần và có giá trị là 16.500.000.000 VNĐ (Mười sáu tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam)”; Ông Hà Văn Thắm “Tỷ lệ góp vốn: 23,56% vốn điều lệ tương đương với 3.535.000 (Ba triệu năm trăm ba mươi lăm ngàn) cổ phần và có giá trị là 35.350.000.000 VNĐ (Hai mươi lăm tỷ ba trăm năm mươi triệu đồng Việt Nam).”; Bà Nguyễn Thị Thu Hà “Tỷ lệ góp vốn: 6,1% vốn điều lệ tương đương với 915.000 (Chín trăm mười lăm nghìn) cổ phần và có giá trị là 9.150.000.000 VNĐ (Chín tỷ một trăm năm mươi triệu đồng Việt Nam)”
- Bỏ các thông tin về các cổ đông sáng lập Bùi Huy Hùng, Bùi Hùng Anh.
|
|
7 |
K2Đ14:
- Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty phải thông báo việc góp vốn cổ phần đến cơ quan đăng ký kinh doanh nội dung thông báo như quy định tại Khoản 2 Điều 84 Luật Doanh nghiệp.
- Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
|
(Theo qđịnh của Luật CK và QĐ27)
|
|
8 |
K2Đ15:
- Mua lại cổ phần theo quyết định của Công ty: Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã chào bán.....
|
Công ty được mua lại không quá 10% số cổ phần phổ thông đã bán làm cổ phiếu quỹ…. (Theo qđịnh tại QĐ 27)
|
|
9 |
K1Đ29:
‘Thành viên của HĐQT được trúng cử với 65% trở lên tổng số cổ phần được quyền biểu quyết tham dự họp tín nhiệm bầu bằng thể thức bầu dồn phiếu”
|
Bỏ vì bầu dồn phiếu không cần đạt tỷ lệ 65% |
|
10 |
K1 Đ39:
- “Ban kiểm soát công ty có 3 thành viên, trong đó ít nhất phải có một thành viên có chuyên môn về kế toán. Thành viên Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi miễn với đa số cổ phần tham dự họp Đại hội đồng cổ đông tính theo số lượng cổ phần bằng thể thức bầu dồn phiếu. BKS bầu 1 thành viên làm trưởng ban; Trưởng ban kiểm soát phải là cổ đông’’.
|
- Sửa thành: “BKS của công ty có từ 1 đến 3 thành viên. Thành viên Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông bầu bằng thể thức bầu dồn phiếu và không bắt buộc phải là cổ đông. BKS bầu 1 thành viên làm trưởng ban.’’
|
|
11 |
Đ56
- K1:” Bản điều lệ này gồm XIX chương 50 Điều, được Đại Hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần chứng khoán Đại Dương nhất trí thông qua ngày 07 tháng 08 năm 2006 tại trụ sở công ty”.
- K2: “Ngày hiệu lực của Điều lệ này là ngày Công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”.
- K3: “Điều lệ được lập thành năm (05) bản, có giá trị như nhau, trong đó: Một (01) bản đăng ký tại cơ quan Đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật; Bốn (04) bản lưu trữ tại trụ sở chính Công ty”.
|
Đ56
Bỏ K2, 3 |
|