Chứng khoán xuống, Nhà nước “mất” bao tiền?
Lâu nay, nhiều người chỉ quan tâm đến thị trường mất bao nhiêu tiền nhưng ít ai để ý, phần vốn Nhà nước "mất" bao nhiêu?
Qua tính toán của VnEconomy, chỉ tính từ ngày 28/12/2007 (khi VN-Index đạt 927 điểm) đến 21/3/2008 (khi VN-Index còn 545,68 điểm), với 10 mã chứng khoán có vốn hóa lớn nhất trên sàn Tp.HCM mà Nhà nước đang sở hữu trên 5%, tổng số tiền từ phần vốn của Nhà nước đã “bốc hơi” gần 22 nghìn tỷ đồng.
Với 10 cổ phiếu được đưa vào tính toán, mức giảm mạnh nhất thuộc về mã chứng khoán REE với 55%, thấp nhất là PVD với 28%. Trong đó, Nhà nước “mất” 5,5 ngàn tỷ từ DPM và 4,5 ngàn tỷ từ PPC chỉ trong vòng chưa đầy 90 ngày - gần bằng số tiền bù lỗ giá xăng dầu trong một năm.
Những con số trên mới chỉ là bề nổi của những “mất mát” phần vốn Nhà nước, bởi số liệu trên chỉ nêu lên được 10 công ty với tỷ lệ % sở hữu Nhà nước do Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE) công bố.
Cũng có thể, một số trong số 10 mã đó còn xuất hiện trong danh mục đầu tư của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước. Hơn nữa, nếu tính tất cả các cổ phiếu trên hai sàn giao dịch, gồm sàn Hà Nội, sàn Tp.HCM thì con số cụ thể có khi còn cao hơn nhiều người tưởng tượng.
Chưa hết, rất nhiều các công ty thuộc sở hữu Nhà nước đã tiến hành cổ phần hóa nhưng chưa niêm yết như Vietcombank, Sabeco… với mức giá hiện tại thấp hơn giá trúng bình quân thì số “mất đi” lên đến hàng trăm ngàn tỷ đồng.
Dù các khoản lỗ trên tất nhiên chỉ là “ảo”, nhưng chưa biết bao giờ thị trường mới lấy lại mốc giá trị của thời điểm 28/12/2007?
Mã |
Ngày 28/12/2007 |
% SHNN |
Ngày 21/3/2008 |
Tăng / giảm vốn hóa SHNN (%) |
Tăng / giảm vốn hóa SHNN (nghìn tỷ) |
Vốn hóa TT (nghìn tỷ) |
Vốn hóa SHNN (nghìn tỷ) |
Vốn hóa TT (nghìn tỷ) |
Vốn hóa SHNN (nghìn tỷ) |
VNM |
29,0 |
13,80 |
47,60 |
19,7 |
9,40 |
-32,0 |
-4,40 |
DPM |
28,1 |
16,90 |
60,05 |
19,0 |
11,40 |
-32,5 |
-5,50 |
PPC |
19,2 |
13,00 |
67,82 |
12,5 |
8,50 |
-34,6 |
-4,50 |
PVD |
16,5 |
6,00 |
36,52 |
11,8 |
4,30 |
-28,3 |
-1,70 |
FPT |
20,4 |
1,50 |
7,30 |
10,0 |
0,70 |
-51,0 |
-0,77 |
SJS |
9,7 |
5,00 |
51,00 |
4,5 |
2,30 |
-54.0 |
-2,70 |
VSH |
5,8 |
3,50 |
60,00 |
3,8 |
2,30 |
-34,2 |
-1,20 |
REE |
7,6 |
0,52 |
6,85 |
3,4 |
0,23 |
-55,0 |
-0,29 |
DHG |
4,2 |
1,90 |
44,20 |
2,9 |
1,30 |
-31,5 |
-0,60 |
GMD |
5,4 |
0,30 |
5,89 |
2,8 |
0,16 |
-46, 6 |
-0,14 |
Tổng |
-21,8 | * Phương pháp tính:
- Bảng tính 10 mã chứng khoán có vốn hóa lớn nhất có sở hữu Nhà nước từ 5% trở lên trên sàn Tp.HCM.
- Số liệu % sở hữu Nhà nước do HOSE công bố.
- Số liệu được làm tròn số.
- Vốn hóa thị trường (TT) được tính bằng giá cổ phiếu đó nhân với khối lượng cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm tính.
- Riêng với cổ phiếu PVD, VSH, GMD - phần sở hữu Nhà nước chưa tính phần cổ tức được nhận.
- Vốn hóa thị trường thuộc sở hữu Nhà nước (SHNN) được tính bằng tỷ lệ % sở hữu vốn Nhà nước nhân với vốn hóa thị trường của cổ phiếu đó tại thời điểm tính.
- Tăng /giảm (%) được tính dựa trên tỷ lệ SHNN của cổ phiếu đó tại thời điểm ngày 21/3/08 so với ngày 28/12/2007.
- Tăng / giảm SHNN được tính theo giá trị vốn hóa của SHNN ngày 21/3/08 trừ đi giá trị vốn hoá ngày 28/12/07.
tbktvn
|