DCC: Bài giới thiệu niêm yết mới
Ngày 27/11/2007, SGDCK TP.HCM đã cấp quyết định số 155/QĐ-SGDHCM chấp thuận cho CTCP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP (DESCON) niêm yết cổ phiếu phổ thông trên SGDCK TP.HCM. Theo kế hoạch ngày 12/12/2007, CTCP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP sẽ chính thức giao dịch. Như vậy, CTCP XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP đã trở thành công ty thứ 130 niêm yết cổ phiếu trên trên SGDCK TP.HCM với mã chứng khoán là DCC. SGDCK TP.HCM xin giới thiệu một số nét chính để quý độc giả tham khảo.
1. Giới thiệu sơ lược về công ty:
Công ty CP Xây Dựng Công Nghiệp (DESCON) là đơn vị thành viên của Tổng Công ty Xây dựng Công nghiệp Việt Nam (VINAINCON). Tiền thân của Công ty CP Xây dựng Công nghiệp (DESCON) là Phân viện Thiết kế Miền nam, thuộc Viện Thiết kế Bộ Công nghiệp nhẹ, thành lập năm 1976. Đến 25/02/2002, Công ty đã thực hiện cổ phần hóa và chuyển đổi thành Công ty cổ phần Xây dựng Công nghiệp (DESCON). Năm 2004, DESCON góp vốn cùng với tập đoàn PUMYANG – Hàn Quốc để thành lập Công ty Liên doanh PUMYANG DESCON để xây dựng cao ốc căn hộ, văn phòng, trung tâm thương mại tại Phường Thảo Điền, Q.2, TP. Hồ Chí Minh.
Hiện nay Công ty đang hoạt động với vốn điều lệ là 103 tỷ đồng, tương ứng với số cổ phần là 10.3 triệu cổ phiếu trong đó cổ đông Nhà nước nắm giữ 5.53%, nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ là 7.51%.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xây dựng Công nghiệp chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như: Xây lắp, nhận thầu thi công các công trình dân dụng và công nghiệp. Đây là lĩnh vực mang lại doanh thu và lợi nhuận chính cho Công ty. Dựa vào ưu thế cũng như bề dày kinh nghiệm về xây lắp, thi công, Công ty cũng đang chuyển hướng tập trung vào mảng kinh doanh bất động sản, triển khai các dự án xây dựng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê, cao ốc căn hộ để bán... Ngoài ra Công ty cũng đầu tư tài chính vào các công ty khác, mở rộng ngành nghề kinh doanh…
a. Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm 2004-2006.
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu |
2004 |
%/Tổng DT |
2005 |
%/Tổng DT |
2006 |
%/Tổng DT |
Hoạt động xây lắp |
147.891,16 |
97,90% |
179.507,46 |
97,74% |
286.258,96 |
98,42% |
Kinh doanh hàng hóa và dịch vụ cho thuê thiết bị thi công |
2.237,97 |
1,48% |
2.837,99 |
1,55% |
2.268,77 |
0,78% |
Hoạt động tài chính |
937,7 |
0,62% |
1.304,62 |
0,71% |
2.312,30 |
0,80% |
Tổng doanh thu |
151.066,83 |
100% |
183.650,07 |
100% |
290.840,03 |
100% |
b. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh qua các năm.
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Chỉ tiêu |
Năm 2005 |
Năm 2006 |
% thay đổi 06/05 |
9 tháng 2007 |
Tổng tài sản |
158.352.531.815 |
224.414.519.105 |
41,72% |
240.127.257.812 |
Doanh thu thuần |
182.345.452.774 |
288.527.729.101 |
58,23% |
219.979.048.604 |
Thu nhập từ HĐKD |
8.521.224.169 |
11.885.683.844 |
39,48% |
12.863.284.661 |
Thu nhập khác |
10.656.805.865 |
365.833.712 |
-96,57% |
303.316.647 |
Lợi nhuận trước thuế |
19.178.030.034 |
12.251.517.556 |
-36,12% |
13.166.601.308 |
Lợi nhuận sau thuế |
16.507.805.829 |
8.843.492.641 |
-46,43% |
9.479.952.943 |
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức |
13,15% |
34,25% |
- |
- |
Nguồn:Báo cáo kiểm toán và quyết toán của các năm,2005, 2006 và 9 tháng 2007
2. Kế hoạch trong các năm tới :
a) Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong năm tiếp theo
Chỉ tiêu |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
Năm 2009 |
Giá trị |
%
tăng
giảm |
Giá trị |
%
tăng
giảm |
Giá trị |
%
tăng
giảm |
(triệu đồng) |
(triệu đồng) |
(triệu đồng) |
Giá trị sản lượng |
407.500 |
32,48% |
450.000 |
10,43% |
490.000 |
8,89% |
Doanh thu |
406.906 |
39,91% |
438.092 |
7,66% |
476.927 |
8,86% |
Giá vốn hàng bán |
369.127 |
38,40% |
392.400 |
6,30% |
420.300 |
7,11% |
Lợi nhuận gộp |
37.779 |
56,51% |
45.692 |
20,95% |
56.627 |
23,93% |
Chi phí hoạt động |
12.794 |
6,42% |
13.400 |
4,74% |
13.550 |
1,12% |
Lãi/lỗ trước thuế |
24.985 |
106,21% |
32.292 |
29,25% |
43.077 |
33,40% |
Thuế thu nhập DN |
6.926 |
103,22% |
5.954 |
-14,03% |
5.922 |
-0,54% |
Lợi nhuận sau thuế |
18.059 |
115,57% |
26.338 |
45,84% |
37.155 |
41,07% |
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần |
4,44% |
|
6,01% |
|
7,79% |
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ |
16,83% |
|
25,99% |
|
37,75% |
|
Tỷ lệ cổ tức |
10,00% |
|
12,00% |
|
15,00% |
|
Nguồn: Kế hoạch kinh doanh của Công ty
b) Các Dự Án Công Ty đã, đang và sẽ thực hiện:
STT |
Chủ đầu tư |
Tên công trình
(Hạng mục công trình) |
Giá trị
hợp đồng |
Thời gian
khởi công |
Thời gian
hoàn thành |
1 |
Cty TNHH Cargill VN |
NM Thức ăn gia súc Cargill Long An |
60,340,500,000 |
25/03/2006 |
15/11/2007 |
2 |
Cty Liên doanh TNHH STADA VN |
Nhà máy SX dược phẩm GMP-EUROPE + Trạm điện + Hoàn thiện |
21,119,736,000 |
15/02/2006 |
15/12/2007 |
3 |
Cty May Việt Tiến |
Nhà kho thành phẩm |
4,184,187,000 |
20/04/2006 |
15/11/2007 |
4 |
Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt May Thời trang II |
Khối hành chính lớp học; Giảng đường trục 5-C |
3,865,355,500 |
20/11/2006 |
20/12/2007 |
5 |
Cty CP Tin học Lạc Việt |
Cao ốc VP Lạc Việt (7 tầng ) |
16,681,000,000 |
25/04/2006 |
31/12/2007 |
6 |
Cty LD Xây dựng HIVICO |
SK Telecom IT Center |
21,524,000,000 |
01/11/2006 |
31/12/2007 |
7 |
Cty Cp Bao bì & DV Sam Thịnh |
Cty Cp Bao bì Sam Thịnh giai đoạn 2 |
4,552,000,000 |
03/05/2007 |
03/11/2007 |
8 |
Tổng Cty Rượu bia NGK Sài Gòn |
Tường rào & Nhà bảo vệ cổng chính |
4,029,984,489 |
24/05/2007 |
15/11/2007 |
9 |
Cty Cp May Tiền Tiến II |
Nhà xưởng Cty Cp May Tiền Tiến II |
33,774,005,000 |
24/05/2007 |
15/12/2007 |
10 |
Cty TNHH Kỹ nghệ Evergreen VN |
Nhà xưởng Cty Evergreen VN |
34,481,728,000 |
11/05/2007 |
05/02/2008 |
11 |
Cty Cp Phát triển Đô thị Kinh Bắc |
Văn phòng KCN Quế Võ |
14,223,555,000 |
30/05/2007 |
26/12/2007 |
12 |
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM |
Cung cấp và lắp đặt hệ thống điện Siêu thị Phú Lâm |
931,818,800 |
06/07/2007 |
31/10/2007 |
13 |
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM |
CảI tạo kho 7500m2 - Tổng kho TM SG COOP |
3,285,016,000 |
25/06/2007 |
31/12/2007 |
14 |
Cty TNHH Hyun Dae VN |
NM Hyun Dae SM VN |
12,165,410,000 |
02/07/2007 |
17/11/2007 |
15 |
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM |
CảI tạo siêu thị Coop mart Thắng Lợi |
5,886,147,000 |
01/08/2007 |
29/11/2007 |
16 |
CN Cty CP SX&PTXD Cửu Long tại Bắc Ninh |
Nhà xưởng Lô K4-2 |
18,399,624,000 |
08/01/2007 |
30/10/2007 |
17 |
Cty Dầu Thực vật Hương Liệu Mỹ Phẩm VN |
Xây dựng nhà thành phẩm và đường nội bộ |
6,048,311,529 |
23/07/2007 |
15/12/2007 |
18 |
Cty CP Đầu Tư Sài Gòn - Đà Nẵng |
Đường số 4A KCN Liên Chiểu |
4,591,383,000 |
30/07/2007 |
12/01/2007 |
19 |
Doosan Heavy Industries & Contruction Co, Ltd |
Doosan-Building Works Stage 2 |
49,720,000,000 |
08/06/2007 |
31/12/2008 |
20 |
Cty TNHH Quảng Vinh Phát |
NM Sợi Quảng Vinh Phát |
9,692,000,000 |
16/09/2007 |
16/02/2007 |
21 |
Cty TNHH Supor VN |
NM Supor VN |
16,066,000,000 |
20/08/2007 |
28/12/2007 |
22 |
Cty Cổ phần Cơ điện lạnh Ree |
Cao ốc VP REE - Hạng mục nền móng, kết cấu, kiến trúc hoàn thiện phần thân và các hạng mục phụ trợ |
13,163,356,180 |
21/08/2007 |
12/04/2008 |
23 |
Cty CP Safi |
Kho bãi container Safi số 7, Đào Trí, Q7 |
2,643,113,000 |
25/09/2007 |
25/12/2007 |
24 |
Cty CP Bia Sài Gòn Dak Lak |
NM Bia Sài Gòn Dak Lak |
11,150,000,000 |
10/10/2007 |
10/04/2007 |
25 |
Cty CP Đầu tư Xây dựng và XNK Số 2 |
PhầN ME Cao ốc Contrexim Quận 4 |
56,264,000,000 |
20/10/2007 |
30/04/2009 |
26 |
Trường Cao đẳng Dệt May Thời trang TP.HCM |
Xây dựng khối lớp học |
5,400,000,000 |
12/10/2007 |
31/05/2008 |
27 |
Liên Hiệp HTX Thương mại TP.HCM |
Trung tâm thương mại, triển lãm tại TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak |
30,000,000,000 |
05/10/2007 |
30/04/2008 |
TỔNG CỘNG: |
505,557,430,498
|
|
|
Nguồn: Báo cáo của Phòng kinh doanh của Công ty
3. Các nhân tố rủi ro:
a) Rủi ro về kinh tế
Tốc độ phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng. Một cách trực tiếp ảnh hưởng đến sự phát triển của xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng và tốc độ đầu tư trong lĩnh vực này. Khi nền kinh tế chậm phát triển hoặc đình trệ, nhu cầu xây dựng cơ bản, xây dựng hạ tầng cơ sở giảm, làm ảnh hưởng đến sự phát triển của Ngành, đến các lĩnh vực đầu tư liên quan, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của Công ty.
Biến động về tỷ lệ lạm phát có thể ảnh hưởng đến nhu cầu xây dựng cũng như các nguồn vốn tài trợ phát triển chính thức (ODA) của nước ngoài nhằm phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của Việt Nam. Hiện tại, nền kinh tế đang trong tình trạng giá cả leo thang, giá các yếu tố đầu vào cho sản xuất tăng cao, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng như xi măng, sắt thép,... làm giá thành công trình tăng cao, dẫn đến khó khăn chung cho ngành xây dựng cũng như khó khăn trực tiếp đến các lĩnh vực hoạt động của Công ty.
Về tỷ giá của đồng Việt Nam với các đồng tiền mạnh, trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất các cấu kiện thép, nguyên vật liệu đầu vào là thép chiếm một tỷ trọng tương đối cao trong khi thị trường thép trong nước vẫn phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu, do đó rủi ro mất giá của đồng Việt nam có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành công trình của Công ty.
b) Rủi ro về thị trường và cạnh tranh
Xu hướng thương mại hóa toàn cầu với các mặt tích cực và tiêu cực sẽ tiếp tục diễn biến thông qua sự hợp tác và cạnh tranh giữa các đối tác. Số lượng các doanh nghiệp hoạt động cùng ngành nghề ngày càng gia tăng và áp lực cạnh tranh giành thị phần sẽ ngày càng trở nên gay gắt. Đối thủ cạnh tranh với công ty không chỉ là những doanh nghiệp trong nước mà còn là những doanh nghiệp nước ngoài với sức mạnh về vốn và công nghệ hiện đại. Đây là rủi ro cạnh tranh lớn đối với công ty.
c) Rủi ro về lao động
Việt Nam gia nhập WTO, những nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu thế giới sẽ tham gia vào thị trường trong nước. Những công ty này có lợi thế cạnh tranh rất lớn về công nghệ, tài chính, kỹ thuật. Một bộ phận lao động có tay nghề cao và cán bộ quản lý giỏi sẽ bị thu hút chuyển sang làm việc tại các công ty nước ngoài.
d) Rủi ro về biến động giá:
Giá cả xăng dầu trên thế giới đang có xu hướng tăng kéo theo giá cả của các mặt hàng nguyên vật liệu đầu vào tăng, điều này cũng gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của công ty nói riêng.
e) Rủi ro về đầu tư
Do tình hình thay đổi các quy định pháp luật về đất đai đã ảnh hưởng nhiều đến vịêc áp giá bồi hoàn thu hồi đất. Việc triển khai kế hoạch đền bù thu hồi đất luôn gặp trở ngại khó khăn, gây ảnh hưởng chung đến tiến độ thực hiện các dự án đầu tư.
f) Rủi ro về lãi suất
Trong những năm tới, nếu công ty sử dụng một phần nguồn vốn vay để tài trợ cho các dự án, thì những biến động về lãi suất sẽ ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
g) Rủi ro về luật pháp
Hệ thống pháp luật của Việt nam hiện nay thiếu tính ổn định và không nhất quán, các văn bản hướng dẫn thi hành không đầy đủ, thiếu tính cập nhật, chồng chéo. Việc áp dụng pháp luật vào thực tế cuộc sống còn nhiều bất cập, tính thực thi không cao, do vậy sẽ ảnh hưởng đến công tác hoạch định chiến lược phát triển dài hạn.
Ngoài ra, các văn bản pháp luật liên quan đến chính sách về xây dựng cơ bản, phát triển các khu đô thị, cơ sở hạ tầng,... thường xuyên thay đổi, tác động khó khăn cho doanh nghiệp trong việc hoạch định chiến lược, chính sách kinh doanh.
HoSE
|